Thời gian hoàn vốn – Yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp kiểm soát rủi ro đầu tư

02/03/2025
8658

Trong bối cảnh kinh tế biến động và cạnh tranh khốc liệt, kiểm soát dòng tiền và rủi ro đầu tư là bài toán quan trọng với mọi doanh nghiệp. Để đảm bảo thu hồi vốn nhanh, giảm thiểu rủi ro tài chính, doanh nghiệp cần tính toán chính xác trước khi quyết định đầu tư. Một trong những chỉ số quan trọng giúp đánh giá hiệu quả đầu tư chính là thời gian hoàn vốn (Payback Period – PP) – cho biết doanh nghiệp cần bao lâu để thu hồi số vốn đã bỏ ra.

Trong bài viết hôm nay, MISA AMIS sẽ chia sẻ về thời gian hoàn vốn- Yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp kiểm soát rủi ro đầu tư,  bao gồm cách tính chi tiết, lợi ích, nhược điểm và ứng dụng thực tế trong thẩm định dự án đầu tư.

1. Thời gian hoàn vốn là gì?

Thời gian hoàn vốn (Payback Period-PBP) là thuật ngữ đề cập đến khoảng thời gian cần thiết để đạt đến điểm hòa vốn – trạng thái mà doanh thu = chi phí, doanh nghiệp không lỗ và cũng không lãi. Hiểu theo một cách đơn giản thì thời gian hoàn vốn cho biết doanh nghiệp mất bao lâu để thu hồi vốn đầu tư. 

Về bản chất,  dự án có thời gian hoàn vốn càng ngắn thì mức độ rủi ro càng thấp, khả năng thu hồi vốn càng nhanh và tính thanh khoản càng cao

2. Lợi ích của tính thời gian hoàn vốn

Phương pháp tính thời gian hoàn vốn (TGHV) là phương pháp xác định dự án đầu tư phù hợp và có lợi nhất. Dù với nhà quản quản trị hay  nhà đầu tư, thời gian hoàn vốn có ý nghĩa rất quan trọng, nó giúp:

  • Đánh giá rủi ro: Thời gian hoàn vốn ngắn giúp doanh nghiệp giảm rủi ro, đặc biệt trong môi trường kinh doanh thay đổi nhanh. Nguyên tắc là chọn thời gian hoàn vốn ngắn nhất để giảm thiểu rủi ro. Dự án thu hồi vốn chậm gây cản trở cho tái đầu tư, vì vậy, tính toán thời gian hoàn vốn giúp doanh nghiệp dự đoán và quản lý biến cố.
  • Hỗ trợ ra quyết định đầu tư: So sánh thời gian hoàn vốn giữa các dự án giúp doanh nghiệp chọn phương án đầu tư hiệu quả hơn. Thông qua chỉ số này, họ có thể đưa ra quyết định sáng suốt, hướng đến lợi tức đầu tư tốt nhất.
  •  Quản lý dòng tiền tốt hơn: Giúp doanh nghiệp dự đoán khi nào dòng tiền đầu tư sẽ quay trở lại, từ đó lên kế hoạch tài chính phù hợp.
  • Đơn giản và dễ hiểu: Không cần tính toán phức tạp như các phương pháp tài chính khác như NPV hay IRR, phù hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Lưu ý: Phương pháp này không tính đến giá trị thời gian của tiền và không xem xét lợi nhuận sau khi hoàn vốn, nên cần kết hợp với các chỉ số tài chính khác để có đánh giá toàn diện hơn.

Việc tính toán thời gian hoàn vốn giúp doanh nghiệp đánh giá mức độ rủi ro và tiềm năng của dự án. Tuy nhiên, quyết định đầu tư không thể chỉ dựa vào chỉ số này vì nó có những hạn chế nhất định. Do đó, cần kết hợp phân tích các chỉ số khác như doanh thu hòa vốn, sản lượng hòa vốn, NPV,… Để theo dõi các chỉ số tài chính chi tiết, doanh nghiệp có thể sử dụng phần mềm kế toán quản trị như MISA AMIS, MISA SME, giúp tổng hợp thông tin và tính toán tự động để ra quyết định kịp thời.

>>> ĐĂNG KÝ TRẢI NGHIỆM: GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN THÔNG MINH MISA AMIS

3. Hướng dẫn tính thời gian hoàn vốn chi tiết

3.1. Cách tính thời gian hoàn vốn bỏ qua yếu tố chiết khấu

* Trường hợp 1: Dự án có vốn đầu tư bằng nhau qua các năm

Công thức tính thời gian hoàn vốn như sau:

Thời gian hoàn vốn  = Vốn đầu tư ban đầu
Thu nhập ròng 1 năm

Trong đó: 

Thu nhập ròng 1 năm = Khấu hao 1 năm + Lợi nhuận sau thuế 1 năm

Ví dụ minh họa:

Công ty Ban Mai dự định đầu tư 800.000 USD để nâng cấp hệ thống sản xuất. Dự án này dự kiến sẽ tạo ra thu nhập ròng 200.000 USD mỗi năm. Áp dụng công thức tính thời gian hoàn vốn sẽ được:

Thời gian hoàn vốn = 800.000 USD / 200.000 USD = 4 năm

Công ty cũng đang xem xét một phương án khác là mở rộng nhà máy sản xuất, đầu tư 800.000 USD. Phương án này dự kiến sẽ mang lại thu nhập ròng là 250.000 USD mỗi năm. Thời gian hoàn vốn của phương án này được tính như sau:

Thời gian hoàn vốn = 800.000 USD / 250.000 USD = 3,2 năm

Tổng kết lại được bảng so sánh thời gian hoàn vốn của 2 phương án như sau:

Phương án Nâng cấp dây chuyền sản xuất Mở rộng nhà máy sản uất
Thời gian hoàn vốn 4 năm 3,2 năm

So sánh hai phương án, phương án mở rộng nhà máy có thời gian hoàn vốn ngắn hơn. Vì vậy, đây có thể là sự lựa chọn tốt hơn, giúp công ty nhanh chóng thu hồi vốn và bắt đầu có lợi nhuận. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn cần cân nhắc thêm các yếu tố và các chỉ số khác trước khi đưa ra quyết định cuối cùng, chẳng hạn như NPV – giá trị hiện tại thuần của dự án.

Thời gian hoàn vốn

* Trường hợp 2: Dự án đầu tư có dòng tiền thay đổi qua các năm

Công thức xác định thời gian thu hồi vốn như sau:

  • Bước 1: Xác định ngân lưu ròng:
Ngân lưu ròng (lợi nhuận ròng) từng năm  = Doanh thu từng năm Chi phí từng năm
  • Bước 2: Xác định ngân lưu ròng tích lũy theo từng năm:
Ngân lưu ròng tích lũy theo từng năm = Vốn đầu tư ban đầu (giá trị âm) Ngân lưu ròng từng năm
  • Bước 3: Xác định thời gian hoàn vốn:

Thời điểm hòa vốn lúc này chính là thời điểm ngân lưu ròng tích lũy theo từng năm có giá trị bằng 0.

Như vậy, TGHV sẽ được tính bằng thời gian kể từ khi dự án bắt đầu đến khi dự án đạt điểm hoàn vốn hay đến thời điểm ngân lưu ròng tích lũy theo từng năm có giá trị bằng 0.

Ví dụ:

Doanh nghiệp A có dự án đầu tư với chi phí ban đầu là 1 tỷ, vốn đầu tư bỏ 1 lần. Khoản thu nhập ròng vào các năm trong tương lai dự kiến như sau:

Thời gian

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Thu nhập ròng 180 240 290 290 260

Ta có thời gian thu hồi vốn của của dự án dựa trên ngân lưu ròng tích lũy từng năm như sau:

Thời gian

Dòng tiền thuần của dự án 

(Ngân lưu ròng từng năm)

Vốn đầu tư còn phải thu hồi (Ngân lưu ròng tích lũy từng năm)

Thời gian hoàn vốn

Năm 0

1 tỷ  1 tỷ

Năm 1

180 triệu 1 tỷ – 180 triệu =  820 triệu
Năm 2 240 triệu 820 triệu – 240 triệu = 580 triệu

Năm 3

290 triệu 580 triệu – 290 triệu = 290 triệu
Năm 4 290 triệu 290 triệu – 290 triệu = 0

4 năm

Năm 5 200 triệu

Như vậy, TGHV của dự án trên là 4 năm.

Bạn đọc có thể lập file excel tính toán thu nhập ròng qua từng năm để tính thời gian thu hồi vốn.

3.2. Cách tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Discounted payback period – DPP) 

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Discounted payback period) DPP là khoảng thời gian cần thiết để tổng giá trị hiện tại tất cả dòng thu nhập trong tương lai của dự án vừa đủ bù đắp số vốn đầu tư bỏ ra ban đầu.

Cách tính TGHV có chiết khấu sẽ cho DN đánh giá chính xác hơn bởi nó xem xét đến cả khía cạnh giá trị thời gian của tiền tệ hay sự giảm giá của dòng tiền theo thời gian.

Công thức tính:

Công thức tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu
Công thức tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu

Trong đó:

  • i: Tỷ lệ(%) chiết khấu
  • n: Khoảng thời gian của dòng tiền

Ví dụ cụ thể: Doanh nghiệp A có một dự án đầu tư: số vốn đầu tư là 1.500 triệu đồng (bỏ vốn một lần). Khoản thu nhập dự kiến (bao gồm khấu hao và lợi nhuận sau thuế) ở các năm trong tương lai được thể hiện trong bảng sau:

Năm

1 2 3 4 5
Thu nhập dự kiến 500 500 500 500

500

Tỷ lệ chiết khấu là 3%

Ta có thời gian thu hồi vốn của của dự án:

Đơn vị tính: triệu đồng

Thời gian

Dòng tiền thuần của dự án 

(Ngân lưu ròng từng năm)

Dòng tiền thuần đã chiết khấu Vốn đầu tư còn phải thu hồi

Hoàn vốn

Năm 0

(1.500)  (1.500) -1.500
Năm 1 500  485,44 (= 500/(1+0.03)) -1.014,56

Năm 2

500  471,29 (= 500/(1+0.03)2) -543,27
Năm 3 500  457,57 (= 500/(1+0.03)3) -85,7

Năm 4

500  444,24 (= 500/(1+0.03)4) 0 + 386,54 Hoàn vốn
Năm 5 500  431,31 789,85

Dựa vào bảng trên ta thấy, dự án đầu tư sẽ hoàn vốn vào năm thứ 4 và bắt đầu tạo ra lợi nhuận. 

3.3. Cách tính thời gian hoàn vốn theo tháng

Trong các dự án đầu tư nhỏ với vòng đời ngắn chỉ vài tháng, việc tính thời gian hoàn vốn thường áp dụng theo tháng, sử dụng chỉ số Thời gian hoàn vốn CAC (CAC Payback Period). Đây là phương pháp phổ biến để đánh giá hiệu quả trong các dự án marketing và kinh doanh.

Chỉ số Thời gian hoàn vốn CAC thể hiện khoảng thời gian cần thiết để thu hồi chi phí đã chi cho việc thu hút khách hàng, giúp các nhà đầu tư đánh giá chính xác tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp.

Một doanh nghiệp được xem là hiệu quả nếu thời gian thu hồi vốn CAC dao động từ 5 đến 12 tháng. Ngược lại, nếu thời gian này dài, việc thu lợi nhuận từ khách hàng sẽ chậm hơn.

Công thức tính thời gian thu hồi vốn theo tháng: 

Thời gian hoàn vốn CAC

=

Tổng vốn đầu tư cho kinh doanh và tiếp thị
Thu nhập đến từ khách hàng trong vòng 1 tháng

4. Ưu điểm, nhược điểm khi áp dụng cách tính thời gian hoàn vốn

Ưu điểm 

  • Dễ áp dụng và phù hợp với nhiều loại hình doanh nghiệp: Phương pháp này có cách tính đơn giản, không yêu cầu kiến thức tài chính chuyên sâu, phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ hoặc các nhà đầu tư cá nhân muốn có đánh giá nhanh về dự án.
  • Cung cấp góc nhìn rõ ràng về khả năng thu hồi vốn: Doanh nghiệp có thể biết trước khi nào sẽ thu hồi được vốn đầu tư, từ đó dễ dàng lập kế hoạch tài chính và đảm bảo dòng tiền ổn định.
  • Giúp doanh nghiệp ra quyết định nhanh: Thời gian hoàn vốn là một chỉ số nhanh chóng và trực quan, hỗ trợ doanh nghiệp trong việc so sánh các phương án đầu tư mà không cần tính toán phức tạp như NPV hay IRR.
  • Hạn chế rủi ro trong môi trường kinh doanh biến động: Phù hợp với các doanh nghiệp hoạt động trong ngành có tốc độ thay đổi nhanh như công nghệ, thương mại điện tử, giúp giảm thiểu rủi ro khi môi trường kinh doanh thay đổi bất ngờ.

Nhược điểm của thời gian hoàn vốn cần được lưu ý:

  • Không xét đến giá trị thời gian của tiền: Phương pháp này không tính đến việc tiền có giá trị giảm dần theo thời gian, điều này có thể dẫn đến đánh giá sai hiệu quả thực sự của dự án.
  • Không phản ánh lợi nhuận sau hoàn vốn: Chỉ tập trung vào thời gian thu hồi vốn mà bỏ qua lợi nhuận dài hạn. Một dự án có thời gian hoàn vốn nhanh nhưng lợi nhuận thấp có thể kém hấp dẫn hơn một dự án có thời gian hoàn vốn dài nhưng lợi nhuận cao hơn.
  • Không xem xét dòng tiền sau khi hoàn vốn: Nếu chỉ nhìn vào thời gian hoàn vốn, doanh nghiệp có thể bỏ qua các dự án có tiềm năng sinh lời cao sau giai đoạn hoàn vốn, dẫn đến quyết định đầu tư chưa tối ưu.
  • Không phù hợp cho các dự án dài hạn: Những dự án bất động sản, hạ tầng, sản xuất có thời gian hoàn vốn dài nhưng lợi nhuận cao trong dài hạn. Nếu chỉ dựa vào PP, doanh nghiệp có thể bỏ lỡ các cơ hội đầu tư có giá trị thực sự.
>>> ĐĂNG KÝ TRẢI NGHIỆM: GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN THÔNG MINH MISA AMIS

5. Ứng dụng công thức tính thời gian hoàn vốn trong thẩm định dự án đầu tư

Các doanh nghiệp, nhà đầu tư nên xem xét phân tích kết hợp NPV – Giá trị hiện tại ròng, tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR), MIRR và thời gian hoàn vốn khi so sánh các dự án để hạn chế các nhược điểm kể trên.

Mô hình tài chính và phân tích IRR có thể so sánh mức độ hấp dẫn của các dự án khác nhau. Vì IRR không tính đến rủi ro, nên việc xem xét kết hợp với thời gian hoàn vốn để xác định dự án nào hấp dẫn nhất sẽ hạn chế được những nhược điểm của thời gian thu hồi vốn, từ đó giúp doanh nghiệp, nhà đầu tư đưa ra lựa chọn phù hợp nhất.

5.1. NPV – Giá trị hiện tại ròng

NPV là chênh lệch giữa tổng giá trị hiện tại của dòng tiền vào và dòng tiền ra, sau khi đã chiết khấu về hiện tại. Một dự án có NPV dương chứng tỏ lợi nhuận dự kiến lớn hơn chi phí đầu tư, và ngược lại.

NPV là công cụ được sử dụng trong việc lập ngân sách vốn và kế hoạch đầu tư để đánh giá tiềm năng sinh lời của các dự án hoặc khoản đầu tư dự kiến. Chỉ số này phản ánh giá trị tăng thêm từ khoản đầu tư, có tính đến yếu tố giá trị thời gian của tiền tệ.

Công thức tính NPV

Trong đó:

  • CF = dòng tiền
  • t = khoảng thời gian dự án
  • k = chi phí sử dụng vốn
  • I = chi phí đầu tư ban đầu

5.2. IRR – Tỷ suất hoàn vốn nội bộ

IRR là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0. Đây là một chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu quả đầu tư, vì nó cho biết mức sinh lời của dự án dựa trên dòng tiền dự kiến. Nếu IRR lớn hơn lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư, dự án được xem là hấp dẫn.

Cách tính chỉ số IRR

Trong đó: 

  • CF = dòng tiền
  • t = khoảng thời gian dự án
  • IRR = tỷ suất hoàn vốn
  • I = chi phí đầu tư ban đầu

5.3. MIRR – tỷ suất nội hoàn điều chỉnh

MIRR (Modified Internal Rate of Return) là phiên bản cải tiến của IRR, khắc phục những hạn chế của IRR khi dòng tiền không đều hoặc khi dự án có nhiều tỷ lệ chiết khấu khác nhau. MIRR sử dụng một tỷ lệ tái đầu tư cụ thể để tính toán lại tỷ suất hoàn vốn, mang lại cái nhìn chính xác hơn về khả năng sinh lời của dự án.

Công thức tính tỷ suất nội hoàn điều chỉnh

Trong đó: 

  • CF = dòng tiền
  • MIRR = tỷ suất nội hoàn điều chỉnh
  • k = chi phí sử dụng vốn
  • n = năm thực hiện dự án

6. Quản lý hiệu quả thời gian hoàn vốn với phần mềm MISA AMIS

Phần mềm kế toán online MISA AMIS mang đến giải pháp quản trị tài chính kế toán tổng thể vừa đơn giản, thông minh vừa an toàn chính xác. Doanh nghiệp có thể dễ dàng theo dõi hoạt động đầu tư vào công ty con với phần mềm MISA AMIS. Ngoài ra, phần mềm cho phép kế toán viên:

  • Kết nối trực tiếp với ngân hàng điện tử, hệ thống thuế, phần mềm quản trị bán hàng, nhân sự, giúp doanh nghiệp cập nhật dòng tiền tức thời để theo dõi tiến độ hoàn vốn.
  • Hỗ trợ thực hiện các nghiệp vụ tài chính – kế toán đầy đủ theo chuẩn mực TT133 & TT200, từ Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Thuế, Giá thành,…
  • Nhập liệu thông minh: Hệ thống tự động nhập dữ liệu từ hóa đơn điện tử, hợp đồng và bảng kê chi phí giúp giảm sai sót, đảm bảo số liệu chính xác khi tính PP.
  • Phân tích dòng tiền chuyên sâu: Cung cấp báo cáo dòng tiền, chi phí, lợi nhuận ròng theo từng giai đoạn, giúp doanh nghiệp xác định thời điểm thu hồi vốn nhanh chóng.
  • Hệ thống báo cáo trực quan, dễ hiểu trên nền tảng mobile, laptop, internet, giúp CEO, CFO theo dõi tiến độ hoàn vốn và điều chỉnh chiến lược tài chính linh hoạt.

Kết luận

Thời gian hoàn vốn là một công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp đánh giá mức độ rủi ro, xác định khả năng thu hồi vốn và kiểm soát hiệu quả dòng tiền trong các dự án đầu tư. Một dự án có thời gian hòa vốn ngắn thường được ưu tiên do khả năng hoàn vốn nhanh và giảm thiểu rủi ro tài chính.

Tuy nhiên, phương pháp này không phản ánh đầy đủ giá trị thời gian của tiền và lợi nhuận dài hạn, vì vậy doanh nghiệp cần kết hợp với các chỉ số như NPV (Giá trị hiện tại ròng), IRR (Tỷ suất hoàn vốn nội bộ) và ROI (Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư) để đưa ra quyết định chính xác hơn.

Để tối ưu hóa quá trình thẩm định đầu tư, doanh nghiệp nên ứng dụng công nghệ tài chính nhưphần mềm kế toán online MISA AMIS nhằm tự động hóa việc tính toán dòng tiền, theo dõi tiến độ hoàn vốn và phân tích hiệu quả đầu tư một cách toàn diện. Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp kiểm soát rủi ro tốt hơn mà còn tối ưu hóa chiến lược tài chính, đảm bảo lợi nhuận bền vững trong dài hạn. 

Kính mời Quý doanh nghiệp, Anh/Chị Kế toán doanh nghiệp đăng ký trải nghiệm miễn phí bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS 15 ngày full tính năng ngay hôm nay.

Dùng thử miễn phí

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 1 Trung bình: 5]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán