Điều kiện hoàn thuế Giá trị gia tăng, 5 quy định hoàn thuế GTGT kế toán cần biết

11/03/2025
1926

Hoàn thuế Giá trị gia tăng hay còn có tên gọi khác là Hoàn thuế VAT. Đây là vấn đề được nhiều kế toán quan tâm do ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí của doanh nghiệp trong quá trình lưu chuyển hàng hóa. Vậy hoàn thuế Giá trị gia tăng là gì? Đối tượng, điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng?… tất cả sẽ được giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây.

1. Hoàn thuế giá trị gia tăng là gì?

Hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) là việc cơ quan thuế trả lại số tiền thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ cho doanh nghiệp hoặc tổ chức theo quy định của pháp luật. Việc hoàn thuế nhằm đảm bảo không đánh thuế hai lần và hỗ trợ doanh nghiệp trong một số trường hợp đặc biệt như xuất khẩu hàng hóa, dự án đầu tư hoặc sử dụng nguồn vốn viện trợ.

Ví dụ, Công ty A có trụ sở chính tại Hà Nội, tháng 12/2024, Công ty có dự án đầu tư mới tại Hải Phòng, dự án đang trong giai đoạn đầu tư, Công ty A thực hiện kê khai riêng thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư này.

Tháng 1/2025 số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư là 500 triệu đồng; số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh mà Công ty đang thực hiện là 200 triệu đồng. Công ty B phải bù trừ 200 triệu đồng thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư với số thuế phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện (200 triệu đồng). 

Vậy, kỳ tính thuế tháng 1/2025 Công ty A có số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư mới chưa được khấu trừ hết là 300 triệu đồng. Công ty A được xét hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư.

Anh chị có thể đọc thêm bài viết Vai trò của thuế Giá trị gia tăng để hiểu hơn về vai trò của loại thuế này với Nhà nước và Doanh nghiệp!

hoàn thuế giá trị gia tăng

2. Quy định về hoàn thuế GTGT mới nhất

2.1. Các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng

Theo khoản 2, điều 1 thông tư 130/2016/TT-BTC và khoản 1 điều 18 thông tư 219/2013/TT-BTC, các trường hợp được hoàn thuế GTGT được quy định gồm:

(1) Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo.

  • Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.

(2) Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan.

(3) Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.

(4) Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh.

(5) Việc hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo được quy định như sau:

  • Chủ chương trình, dự án hoặc nhà thầu chính, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định việc quản lý chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại được hoàn số thuế GTGT đã trả cho hàng hóa, dịch vụ mua tại Việt Nam để phục vụ cho chương trình, dự án;
  • Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ không hoàn lại, tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho chương trình, dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam thì được hoàn số thuế GTGT đã trả cho hàng hóa, dịch vụ đó.

(6) Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế GTGT đã trả ghi trên hóa đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT.

(7) Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên

>> Xem thêm: Chi tiết các quy định về hoàn thuế GTGT dự án đầu tư

2.2. Các trường hợp không được hoàn thuế gtgt

Theo quy định tại Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi Thông tư 130/2016/TT-BTC), có bốn trường hợp doanh nghiệp không được hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) mà phải kết chuyển số thuế chưa khấu trừ của dự án đầu tư sang kỳ tiếp theo, cụ thể như sau:

  • Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký. Nếu doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT từ ngày 01/7/2016 nhưng chưa góp đủ số vốn điều lệ theo đăng ký kinh doanh, thì sẽ không được hoàn thuế.
  • Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh có điều kiện nhưng chưa đáp ứng đủ các yêu cầu theo Luật Đầu tư cũng không đủ điều kiện hoàn thuế. Cụ thể:
    • Có điều kiện nhưng Chưa có giấy phép kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
    • Chưa được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
    • Chưa nhận được sự chấp thuận hoặc văn bản cho phép từ cơ quan có thẩm quyền đầu tư kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
    • Hoặc chưa đáp ứng được điều kiện để thực hiện đầu tư kinh doanh có điều kiện mà không cần phải có xác nhận, chấp thuận dưới hình thức văn bản theo quy định của pháp luật về đầu tư.
  • Nếu doanh nghiệp thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện nhưng sau khi đi vào hoạt động lại bị thu hồi các loại giấy phép hoặc chứng nhận liên quan, thì cũng không được hoàn thuế GTGT. Thời điểm bị từ chối hoàn thuế sẽ tính từ khi doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép hoặc khi cơ quan có thẩm quyền phát hiện doanh nghiệp không còn đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh.
  • Các dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản cấp phép từ ngày 01/7/2016 hoặc các dự án sản xuất có tổng chi phí tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên cũng không thuộc diện được hoàn thuế GTGT.

Ngoài ra, theo khoản 4 Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi Thông tư 130/2016/TT-BTC và Thông tư 25/2018/TT-BTC), các trường hợp sau cũng không được hoàn thuế GTGT:

  • Hàng hóa nhập khẩu rồi xuất khẩu nhưng không thực hiện xuất khẩu tại địa bàn hải quan.
  • Hàng hóa xuất khẩu không đáp ứng điều kiện về địa bàn hải quan theo quy định

>> Xem thêm: Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng

2.3. Điều kiện để được hoàn thuế GTGT

Căn cứ Điều 19 Thông tư 219/2013/TT-BTC, các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn tại điểm 1, 2, 3, 4, 5 Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC (trường hợp 1, 2, 3, 4 và 5 ở mục trên nếu có đủ điều kiện sau:

  • Phải là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ;
  • Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật
  • Lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán;
  • Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.

Lưu ý: Nếu cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp theo.

2.4. Thời gian hoàn thuế giá trị gia tăng

Về thời gian hoàn thuế giá trị gia tăng, căn cứ vào hồ sơ hoàn thuế có 2 trường hợp sau đây:

Đối với diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau

  • Nếu cơ quan thuế xác định hồ sơ không được hoàn thuế hoặc chưa đủ thông tin để xác định hồ sơ có thuộc diện được hoàn thuế hay không: cơ quan thuế ban hành Thông báo về việc không được hoàn thuế trong thời hạn chậm nhất không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ gửi cho người nộp thuế (Theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư 99/2016/TT-BTC)
  • Nếu hồ sơ đủ điều kiện hoàn thuế: trong thời hạn chậm nhất không quá 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế thì cơ quan thuế ban hành Quyết định hoàn thuế/ Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước (Căn cứ Khoản 2 Điều 18 Thông tư 99/2016/TT-BTC)

Đối với diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau

  • Đối với trường hợp này, cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, thanh tra tại trụ sở của người nộp thuế theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 13 Thông tư 99/2016/TT-BTC để xác định số thuế GTGT được hoàn.
  • Trong thời hạn chậm nhất không quá 40 ngày từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế, cơ quan thuế phải ban hành Quyết định hoàn thuế/ Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà (Khoản 2 Điều 18 Thông tư 99/2016/TT-BTC).
  • Nếu cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT, Cục Thuế sẽ lập Lệnh hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước/ Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ Khoản thu ngân sách nhà nước và gửi đến kho bạc nhà nước. Kho bạc nhà nước có trách nhiệm thực hiện chi trả hoàn thuế GTGT cho cơ sở kinh doanh trong thời gian 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được lệnh hoàn trả.

3. Cách tính hoàn thuế GTGT

Đối với doanh nghiệp chỉ thực hiện hoạt động xuất khẩu

Doanh nghiệp có thể được hoàn lại số thuế GTGT đã nộp tại khâu xuất khẩu theo tháng hoặc theo quý, tùy thuộc vào phương thức kê khai thuế (theo tháng hoặc theo quý). Điều kiện để được hoàn thuế là số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ phải từ 300 triệu đồng trở lên.

Nếu số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ dưới 300 triệu đồng, doanh nghiệp không được hoàn thuế trong kỳ đó mà phải tiếp tục khấu trừ vào kỳ tiếp theo. Số thuế GTGT tối đa có thể hoàn bằng 10% tổng doanh thu từ hoạt động xuất khẩu.

Đối với doanh nghiệp vừa kinh doanh trong nước vừa xuất khẩu

Trường hợp doanh nghiệp vừa bán hàng nội địa vừa xuất khẩu, việc hoàn thuế GTGT được áp dụng nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ vượt quá 300 triệu đồng.

Phần thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ sẽ được xác định bằng cách lấy tổng số thuế GTGT đầu vào trong kỳ phân bổ theo tỷ lệ doanh thu xuất khẩu so với tổng doanh thu. Sau đó, số thuế GTGT đầu vào phân bổ cho xuất khẩu sẽ được tính toán như sau:

Thuế GTGT được hoàn đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu = Số thuế GTGT đầu vào phân bổ cho xuất khẩu Thuế GTGT phải nộp đối với hàng nội địa

Trong đó: 

  • Số thuế GTGT đầu vào phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu = (Doanh thu xuất khẩu / Tổng doanh thu) × Tổng thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ.
  • Thuế GTGT phải nộp đối với hàng bán nội địa = Thuế GTGT đầu ra – (Doanh thu nội địa / Tổng doanh thu) × Tổng thuế GTGT đầu vào.

Đối với cơ sở kinh doanh thương mại mua hàng để xuất khẩu

Trường hợp doanh nghiệp mua hàng trong nước để xuất khẩu, số thuế GTGT đầu vào được hoàn sẽ được tính như sau:

Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu = Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của tháng /quý Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa còn tồn kho cuối tháng/quý x Tổng doanh thu xuất khẩu trong kỳ

 

100%
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ trong kỳ bán ra chịu thuế (bao gồm cả doanh thu xuất khẩu)

Nếu số thuế GTGT đầu vào sau khi phân bổ vẫn chưa vượt quá 300 triệu đồng, doanh nghiệp sẽ không được hoàn thuế trong kỳ mà phải kết chuyển sang kỳ tiếp theo. Ngược lại, nếu số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ vượt mức 300 triệu đồng, doanh nghiệp sẽ đủ điều kiện để được hoàn thuế theo tháng hoặc theo quý.

4. Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế Giá trị Gia tăng

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng (trừ trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo Điều ước quốc tế; hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động thực hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 Thông tư 80/2021/TT-BTC) gồm:

  • Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Các tài liệu có liên quan theo trường hợp sau:
Trường hợp hoàn thuế Hồ sơ cần có
Hoàn thuế dự án đầu tư – Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (Mẫu 01/HT).

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy phép đầu tư.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/quyết định giao đất/hợp đồng thuê đất (nếu có công trình xây dựng).

– Chứng từ góp vốn điều lệ.

– Giấy phép kinh doanh ngành nghề có điều kiện (nếu áp dụng).

– Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (Mẫu 01-1/HT).

– Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án, Quy chế hoạt động (nếu có).

Hoàn thuế hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu – Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (Mẫu 01-1/HT).

– Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan (Mẫu 01-2/HT).

Hoàn thuế chương trình, dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại (1) Trường hợp chủ dự án trực tiếp quản lý:

– Điều ước quốc tế/thỏa thuận vốn ODA không hoàn lại.

– Quyết định phê duyệt dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi.

– Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ.

– Bảng kê hóa đơn, chứng từ mua vào (Mẫu 01-1/HT).

– Văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản về việc không được cấp vốn đối ứng.

– Văn bản giao quản lý dự án (nếu có).

– Hợp đồng ký giữa chủ dự án và nhà thầu chính (nếu nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế).

(2) Trường hợp nhà tài trợ trực tiếp quản lý:

– Các giấy tờ như trên.

– Văn bản giao quản lý dự án cho Văn phòng đại diện/tổ chức được chỉ định .

– Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/tổ chức được chỉ định

– Hợp đồng giữa nhà tài trợ và nhà thầu chính (nếu nhà thầu chính lập hồ sơ).

Hoàn thuế hàng hóa, dịch vụ mua bằng nguồn viện trợ không hoàn lại (không thuộc ODA) – Quyết định phê duyệt văn kiện chương trình/dự án viện trợ.

– Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ.

– Bảng kê hóa đơn, chứng từ mua vào (Mẫu 01-1/HT).

Hoàn thuế hàng hóa, dịch vụ mua bằng nguồn viện trợ quốc tế khẩn cấp – Quyết định tiếp nhận viện trợ khẩn cấp.

– Bảng kê hóa đơn, chứng từ mua vào (Mẫu 01-1/HT).

Hoàn thuế ưu đãi miễn trừ ngoại giao – Bảng kê thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ mua vào cho cơ quan đại diện ngoại giao (Mẫu 01-3a/HT).

– Bảng kê viên chức ngoại giao thuộc đối tượng hoàn thuế (Mẫu 01-3b/HT).

Ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế GTGT cho khách xuất cảnh – Bảng kê chứng từ hoàn thuế cho người nước ngoài xuất cảnh (Mẫu 01-4/HT).
Hoàn thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền – Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

5. Thủ tục và quy trình hoàn thuế GTGT

Theo Điều 32, Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ hoàn thuế GTGT có thể được nộp theo hai hình thức: nộp điện tử qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế hoặc nộp bản giấy trực tiếp tại cơ quan thuế. Quy trình hoàn thuế được thực hiện theo 4 bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ hoàn thuế

Người nộp thuế chuẩn bị và nộp hồ sơ hoàn thuế theo một trong hai hình thức:

  • Nộp điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
  • Nộp bản giấy trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc gửi qua đường bưu điện.

Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan thuế sẽ kiểm tra tính hợp lệ và xử lý như sau:

  • Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế gửi Thông báo chấp nhận hồ sơ hoàn thuế (Mẫu 02/TB-HT).
  • Nếu hồ sơ có sai sót về thủ tục, cơ quan thuế yêu cầu bổ sung thông qua Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ (Mẫu 03/TB-HT).
  • Nếu không thuộc đối tượng được hoàn thuế, cơ quan thuế gửi Thông báo về việc không được hoàn thuế theo mẫu số 04/TB-HT(Mẫu 04/TB-HT).

Bước 3: Giải quyết hồ sơ hoàn thuế

Sau khi xác nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế tiến hành kiểm tra, đối chiếu thông tin và thực hiện thẩm định số thuế GTGT đề nghị hoàn. Trong một số trường hợp, cơ quan thuế có thể yêu cầu bổ sung tài liệu hoặc kiểm tra thực tế tại doanh nghiệp.

Bước 4: Ra quyết định hoàn thuế

Dựa trên kết quả kiểm tra, cơ quan thuế sẽ ra quyết định xử lý hồ sơ:

  • Nếu đủ điều kiện hoàn thuế, cơ quan thuế ban hành Quyết định hoàn thuế theo mẫu số 01/QĐHT ,và thực hiện hoàn trả số thuế GTGT vào tài khoản của người nộp thuế.
  • Nếu không đủ điều kiện, cơ quan thuế sẽ ban hành Thông báo về việc không được hoàn thuế theo mẫu số 04/TB-HT (nếu có)kèm theo lý do cụ thể.

Lưu ý: Người nộp thuế nên ưu tiên sử dụng hoàn thuế điện tử để tiết kiệm thời gian xử lý và dễ dàng theo dõi tình trạng hồ sơ. Thời gian phản hồi từ cơ quan thuế là 03 ngày làm việc, vì vậy doanh nghiệp cần kiểm tra thường xuyên để kịp thời điều chỉnh nếu cần.

6. Lưu ý khi hoàn thuế GTGT

Để đảm bảo quá trình hoàn thuế GTGT diễn ra thuận lợi và đúng quy định, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm quan trọng sau:

  • Doanh nghiệp cần đảm bảo đáp ứng đủ điều kiện để được hoàn thuế GTGT. Số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ phải từ 300 triệu đồng trở lên, và các hoạt động xuất khẩu phải có đầy đủ hợp đồng, chứng từ thanh toán, tờ khai hải quan, hóa đơn hợp lệ. Đối với dự án đầu tư, doanh nghiệp phải góp đủ vốn điều lệ theo đăng ký kinh doanh mới đủ điều kiện hoàn thuế.
  • Hồ sơ hoàn thuế phải được chuẩn bị đúng theo từng trường hợp, bao gồm các tài liệu cần thiết như giấy phép đầu tư, bảng kê hóa đơn, chứng từ mua vào, hợp đồng xuất khẩu hoặc quyết định phê duyệt dự án. Nếu nộp hồ sơ điện tử, doanh nghiệp cần sử dụng chữ ký số hợp lệ và đảm bảo kê khai đầy đủ trên hệ thống thuế. Nếu nộp hồ sơ giấy, các bản sao công chứng hoặc chứng thực phải đầy đủ theo yêu cầu.
  • Quy trình hoàn thuế cần được tuân thủ chặt chẽ để tránh mất thời gian xử lý. Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử để thuận tiện theo dõi. Trong vòng 03 ngày làm việc sau khi nộp, cần kiểm tra phản hồi từ cơ quan thuế để kịp thời bổ sung nếu cần.
  • Trước khi nộp hồ sơ, doanh nghiệp nên kiểm tra kỹ số liệu trên hóa đơn, tờ khai thuế, bảng kê mua vào và bán ra để đảm bảo chính xác. Các thông tin trong hợp đồng, chứng từ thanh toán và tờ khai hải quan cũng cần nhất quán để tránh sai sót. Nếu có lỗi, hồ sơ có thể bị yêu cầu bổ sung, làm kéo dài thời gian hoàn thuế.
  • Thời gian giải quyết hoàn thuế thường là 06 ngày làm việc đối với hồ sơ hoàn trước, kiểm sau và 40 ngày làm việc đối với trường hợp kiểm trước, hoàn sau. Nếu doanh nghiệp thuộc nhóm có rủi ro cao, cơ quan thuế có thể thực hiện kiểm tra thực tế trước khi ra quyết định hoàn thuế. Việc theo dõi tiến độ xử lý hồ sơ là rất quan trọng để đảm bảo quá trình hoàn thuế diễn ra đúng hạn.
  • Nếu nhận được thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ từ cơ quan thuế, doanh nghiệp cần nhanh chóng bổ sung để tránh làm gián đoạn quá trình hoàn thuế. Trong trường hợp hồ sơ bị từ chối, cần xem xét nguyên nhân cụ thể và điều chỉnh phù hợp để nộp lại. Chủ động theo dõi và phản hồi kịp thời sẽ giúp quá trình hoàn thuế diễn ra suôn sẻ hơn.

7. Giải đáp một số vấn đề về hoàn thuế giá trị gia tăng

Cá nhân có được hoàn thuế VAT không?

Thông thường, chỉ doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh thuộc diện được hoàn thuế GTGT theo quy định pháp luật. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt như người nước ngoài mua hàng tại Việt Nam rồi xuất cảnh hoặc cá nhân thuộc diện miễn trừ ngoại giao, cá nhân có thể được hoàn thuế GTGT.

Sau khi có quyết định hoàn thuế GTGT thì bao lâu nhận được tiền?

Sau khi có quyết định hoàn thuế, cơ quan thuế sẽ thực hiện hoàn trả tiền trong thời hạn 03 ngày làm việc đối với trường hợp hoàn thuế qua ngân hàng. Nếu có vướng mắc hoặc cần xác minh bổ sung, thời gian có thể kéo dài hơn nhưng không quá 06 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định hoàn thuế.

Hoàn thuế và khấu trừ thuế khác nhau như thế nào?

Hoàn thuế GTGT là việc nhà nước trả lại số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết cho doanh nghiệp, thường áp dụng trong các trường hợp xuất khẩu, dự án đầu tư hoặc đối tượng đặc biệt. Trong khi đó, khấu trừ thuế GTGT là việc doanh nghiệp tự bù trừ số thuế GTGT đầu vào với thuế GTGT đầu ra phải nộp, phần chênh lệch sẽ tiếp tục được khấu trừ vào các kỳ sau nếu chưa hết.

Số tiền bao nhiêu thì được hoàn thuế GTGT?

Doanh nghiệp chỉ được hoàn thuế khi số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên. Nếu dưới mức này, số thuế chưa khấu trừ sẽ được chuyển sang kỳ tiếp theo để tiếp tục khấu trừ thay vì hoàn lại bằng tiền.

Kết luận

Phần mềm kế toán MISA AMIS Kế toán giúp đơn giản, chính xác và hiệu quả trong nghiệp vụ quản lý thuế. Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ thuế, tuân thủ đúng các quy định của Nhà nước: Hạch toán kế toán các nghiệp vụ thuế; Tự động khấu trừ thuế GTGT đầu vào/đầu ra,…

TỰ ĐỘNG LẬP TỜ KHAI CÓ MÃ VẠCH THEO MẪU BIỂU MỚI NHẤT CỦA CƠ QUAN THUẾ: Tự động lập Tờ khai thuế GTGT theo tháng/ quý, Tờ khai thuế TNDN tạm tính, Tờ khai quyết toán thuế TNDN,… các phụ lục kèm theo tờ khai và báo cáo thuế có mã vạch.

TỰ ĐỘNG KHẤU TRỪ THUẾ GTGT: Tự động khấu trừ thuế GTGT đầu vào, đầu ra để xác định số thuế phải nộp hay được hoàn lại.

NỘP TỜ KHAI TRỰC TIẾP CHO CƠ QUAN THUẾ TỪ PHẦN MỀM: Phần mềm kế toán MISA tích hợp dịch vụ kê khai thuế MTAX.VN, giúp Kế toán nộp trực tiếp tờ khai đã lập trên phần mềm. Đồng thời, doanh nghiệp có thể xuất khẩu tờ khai ra định dạng xml để nộp qua cổng nhận tờ khai của cơ quan thuế.

Để trải nghiệm phần mềm kế toán MISA và các tính năng của phần mềm anh chị đăng ký tại đây!

Nhận tư vấn MISA

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán