Thu nhập chịu thuế là gì? Phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế

14/03/2024
1263

Thu nhập cá nhân có phải chịu thuế hay không phụ thuộc vào từng loại thu nhập theo quy định pháp luật. Vậy thu nhập chịu thuế là gì? Những khoản thu nhập nào thuộc diện tính thuế TNCN? Trong bài viết này, MISA AMIS sẽ giúp bạn phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế, đồng thời hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với từng trường hợp cụ thể.

1. Thu nhập chịu thuế là gì?

Thu nhập chịu thuế là khoản thu nhập mà cá nhân hoặc tổ chức phải nộp thuế theo quy định của pháp luật. Đây là các khoản thu nhập mà sau khi đã trừ đi các khoản miễn thuế và các khoản giảm trừ khác theo quy định, phần còn lại sẽ được tính để xác định số thuế phải nộp.

Thu nhập chịu thuế bao gồm nhiều loại thu nhập khác nhau, từ tiền lương, tiền công, đến lợi nhuận từ kinh doanh, đầu tư, và các khoản thu nhập đặc biệt khác.

2. Phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế

Tiêu chí Thu nhập chịu thuế Thu nhập tính thuế
Định nghĩa Tổng các khoản thu nhập mà cá nhân hoặc tổ chức nhận được trong một kỳ tính thuế và phải nộp thuế theo quy định của pháp luật Thu nhập chịu thuế sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ, miễn trừ theo quy định của pháp luật.
Phạm vi Bao gồm tất cả các khoản thu nhập theo quy định tại Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC Chỉ bao gồm các khoản thu nhập còn lại sau khi đã trừ các khoản giảm trừ và miễn trừ
Ví dụ các khoản thu nhập Kinh doanh, tiền lương, tiền công, đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, nhận quà tặng Thu nhập sau khi trừ các khoản giảm trừ gia cảnh, bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, và các khoản giảm trừ khác.
Tính chất Chưa trừ bất kỳ khoản giảm trừ, miễn trừ nào Đã trừ các khoản giảm trừ và miễn trừ
Mục đích Xác định tổng thu nhập nhận được trong kỳ tính thuế Là cơ sở để tính số thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Cách tính Tổng thu nhập nhận được từ các nguồn khác nhau. Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ

3. Các loại thu nhập chịu thuế theo quy định hiện nay.

Theo Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, các khoản thu nhập chịu thuế bao gồm 10 khoản dưới đây:

3.1. Thu nhập từ kinh doanh

  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ trong mọi lĩnh vực, ngành nghề.
  • Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề.
  • Thu nhập từ kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, làm muối không được miễn thuế.

3.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

  • Tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập có tính chất tương tự dưới mọi hình thức.
  • Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ một số khoản trợ cấp ưu đãi theo quy định pháp luật.
    Tiền thù lao nhận được từ nhiều hình thức khác nhau.
  • Thu nhập từ tham gia hiệp hội kinh doanh, ban kiểm soát, hội đồng quản trị, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý và các tổ chức khác.
  • Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc hiện vật ngoài tiền lương, tiền công.

3.3. Thu nhập từ đầu tư vốn

  • Tiền lãi từ việc cho vay đối với các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh.
  • Cổ tức từ việc góp vốn mua cổ phần.
  • Lợi tức từ việc góp vốn vào công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, liên doanh và các hình thức kinh doanh khác.
  • Phần tăng thêm giá trị vốn góp khi giải thể, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.
  • Thu nhập từ lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác.
  • Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả góp vốn bằng hiện vật, danh tiếng, quyền sử dụng đất, phát minh, sáng chế.
  • Cổ tức trả bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn.

3.4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, hợp đồng hợp tác kinh doanh, quỹ tín dụng nhân dân và các tổ chức khác.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
  • Thu nhập từ các hình thức chuyển nhượng vốn khác.

3.5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước.
  • Thu nhập khi góp vốn bằng bất động sản để thành lập hoặc tăng vốn doanh nghiệp.
  • Thu nhập từ ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc quyền như người sở hữu.
  • Các khoản thu nhập khác từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

3.6. Thu nhập từ trúng thưởng

  • Tiền hoặc hiện vật trúng thưởng từ xổ số, khuyến mại, cá cược, trò chơi, cuộc thi hợp pháp.

3.7. Thu nhập từ bản quyền

  • Thu nhập từ chuyển nhượng, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ, bao gồm quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng.
  • Thu nhập từ chuyển giao công nghệ, bao gồm bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, công thức, phương án công nghệ, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu.

3.8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

  • Thu nhập từ các hợp đồng nhượng quyền thương mại, bao gồm cả nhượng lại quyền thương mại.

3.9. Thu nhập từ nhận thừa kế

  • Thu nhập từ thừa kế chứng khoán, phần vốn góp, bất động sản, tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc sử dụng như ô tô, xe máy, tàu thủy, tàu bay, súng săn, súng thể thao.

3.10. Thu nhập từ nhận quà tặng

  • Quà tặng là chứng khoán, phần vốn góp, bất động sản, tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng.

4. Hướng dẫn tính thuế TNCN theo thu nhập chịu thuế

Dưới đây là bảng tổng hợp cách tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo từng loại thu nhập chịu thuế:

Loại thu nhập chịu thuế Cách tính thuế TNCN
Thu nhập từ tiền lương, tiền công Với cá nhân có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên: Áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần

Với cá nhân không ký HĐLĐ hoặc ký HĐLĐ dưới 3 tháng: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả

với cá nhân không cư trú: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 20% x Thu nhập chịu thuế

Thu nhập từ kinh doanh Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Thu nhập từ đầu tư vốn 5% x thu nhập tính thuế
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật thuế TNCN 0,1% x giá chuyển nhượng
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 2% x giá chuyển nhượng
Thu nhập từ trúng thưởng 10% x thu nhập tính thuế
Thu nhập từ bản quyền 5% x thu nhập tính thuế
Thu nhập từ nhượng quyền thương mại 5% x thu nhập tính thuế
Thu nhập từ quà tặng 10% x thu nhập tính thuế
Thu nhập từ thừa kế 10% x thu nhập tính thuế

Xem chi tiết cách tính thuế TNCN tại đây

Tạm kết

Thu nhập chịu thuế là tổng thu nhập mà cá nhân nhận được từ các nguồn khác nhau như tiền lương, tiền công, kinh doanh, đầu tư vốn, chuyển nhượng bất động sản, và các khoản thu nhập khác. Đây là cơ sở để tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) mà mỗi cá nhân phải nộp cho nhà nước.

Phần mềm kế toán online MISA AMIS là giải pháp quản lý tài chính và kế toán toàn diện, giúp doanh nghiệp dễ dàng quản lý thu nhập và chi phí, đồng thời tối ưu hóa quá trình kê khai và nộp các khoản thuế cho Ngân sách nhà nước. MISA AMIS tích hợp các công cụ hỗ trợ tính toán và lưu trữ dữ liệu, đảm bảo tính chính xác và tuân thủ pháp luật thuế hiện hành. Với giao diện thân thiện và dễ sử dụng, AMIS MISA là công cụ đắc lực cho các doanh nghiệp trong việc quản lý tài chính và thuế, giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả công việc.

Nhanh tay đăng ký dùng thử miễn phí 15 ngày bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS để trải nghiệm công cụ tài chính tối ưu nhất.

Dùng ngay miễn phí

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán