5 Cách tra cứu mã số thuế cá nhân online nhanh chóng

10/03/2025
4197

Kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân là một trong những công việc quan trọng nhằm thực hiện quyết toán thuế TNCN hàng năm với cơ quan Thuế. Tuy nhiên, hiện nay có nhiều người nộp thuế vẫn chưa nắm được các cách tra cứu MST cá nhân của mình như thế nào? Bài viết dưới đây MISA AMIS Kế toán sẽ hướng dẫn chi tiết 5 cách tra cứu mã số thuế cá nhân đơn giản, chính xác nhất.

1. Mã số thuế cá nhân là gì?

1.1. Khái niệm

Căn cứ theo quy định tại khoản 5, điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về khái niệm mã số thuế như sau:

“Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế”.

Theo đó, mã số thuế cá nhân (MST cá nhân) là một dãy số do cơ quan thuế cấp cho từng cá nhân để thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Mỗi người chỉ có một mã số thuế duy nhất và sử dụng trong suốt cuộc đời.

1.2. Cấu tạo của mã số thuế

Theo khoản 2, điều 30 Luật quản lý thuế 2019 quy định cấu trúc mã số thuế như sau:

  • Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác
  • Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.

Theo đó, mã số thuế cá nhân gồm 10 hoặc 13 chữ số, được cấp theo quy tắc thống nhất. Cụ thể:

  • Mã số thuế cá nhân 10 chữ số gồm 10 chữ số và không có ký tự đặc biệt. Trong đó:
    • Phần đầu gồm 02 chữ số đầu là số phân khoảng của MST.
    • Phần giữa gồm 07 chữ số tiếp theo là số xác định được quy định theo cấu trúc tăng dần từ 0000001 đến 9999999.
    • Phần cuối gồm 01 chữ số cuối cùng là chữ số kiểm tra.
  • Mã số thuế cá nhân 13 chữ số gồm 13 chữ số, có dấu gạch ngang giữa phần chính và phần mở rộng. Trong đó:
    • Phần đầu gồm 02 chữ số đầu là số phân khoảng của MST.
    • Phần giữa gồm 07 chữ số tiếp theo là số xác định được quy định theo cấu trúc tăng dần từ 0000001 đến 9999999.
    • Phần cuối gồm 01 chữ số cuối cùng là chữ số kiểm tra
    • Ba chữ số cuối: Là số thứ tự từ 001 đến 999.

1.3. Mã số thuế cá nhân dùng để làm gì?

Mã số thuế (MST) cá nhân là một dữ liệu cá nhân quan trọng, giúp cơ quan thuế quản lý việc kê khai, nộp thuế và xác minh danh tính của người nộp thuế. Dưới đây là các mục đích sử dụng chính của MST cá nhân:

  • Đóng thuế cá nhân: MST dùng để kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN), giúp cơ quan thuế kiểm soát nghĩa vụ thuế của mỗi cá nhân.
  • Giao dịch tài chính: Khi thực hiện các giao dịch như mua bán bất động sản, đầu tư chứng khoán, gửi tiết kiệm hoặc vay vốn ngân hàng, cá nhân cần có MST để xác minh thông tin thuế.
  • Xác minh danh tính: MST là mã số duy nhất cấp cho mỗi cá nhân, giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong các giao dịch tài chính.
  • Nhận quyền lợi xã hội: MST thể hiện trạng thái nộp thuế của cá nhân, làm căn cứ để xét hưởng các chính sách bảo hiểm, trợ cấp xã hội.
  • Khai báo tài sản: Các khoản thu nhập từ thừa kế, quà tặng, trúng thưởng có giá trị lớn đều phải khai báo thuế. MST giúp thực hiện kê khai tài sản cá nhân theo quy định.
  • Quản lý thu nhập cá nhân: MST cá nhân chính là MST thu nhập cá nhân của người nộp thuế, giúp cơ quan thuế kiểm soát thu nhập chịu thuế và nghĩa vụ thuế của từng cá nhân.

MST cá nhân không chỉ phục vụ mục đích kê khai và nộp thuế mà còn giúp cá nhân tham gia vào các hoạt động tài chính, bảo hiểm, và quyền lợi xã hội một cách thuận tiện hơn.

1.4. Đối tượng cần phải đăng ký MST cá nhân

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, các đối tượng sau đây bắt buộc hoặc nên đăng ký MST cá nhân để thực hiện nghĩa vụ thuế:

  • Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công: Người lao động làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế có phát sinh thu nhập từ tiền lương, tiền công.
  • Cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể: Người kinh doanh tự do, bán hàng online, làm nghề tự do có thu nhập từ hoạt động kinh doanh.
  • Cá nhân có nguồn thu nhập khác chịu thuế: Người có thu nhập từ đầu tư vốn, cổ tức, chuyển nhượng chứng khoán, bất động sản hoặc nhận thừa kế, quà tặng có giá trị lớn thuộc diện chịu thuế TNCN.
  • Cá nhân có giao dịch tài chính lớn: Người có nhu cầu vay vốn ngân hàng, mua bán bất động sản hoặc tham gia đầu tư tài chính cần có MST để xác minh thu nhập và kê khai thuế.
  • Cá nhân có người phụ thuộc hoặc là người phụ thuộc.

2. Cách tra cứu mã số thuế cá nhân bằng CMND/CCCD

Cách 1: Tra cứu mã số thuế cá nhân tại trang web của Tổng cục thuế

Cách tra cứu MST TNCN online trên website Thuế Việt Nam – Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế như sau:

  • Bước1: Truy cập đường link sau: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp, sau đó chọn tab “Thông tin về người nộp thuế TNCN”
  • Bước 2: Điền chính xác số Chứng minh nhân dân/căn cước công dân vào ô trống Chứng minh thư/Thẻ căn cước.
  • Bước 3: Điền mã xác nhận, điền đúng chữ in hoa, in thường.
  • Bước 4: Nhấn vào ô “Tra cứu” để nhận kết quả.

Sau khi ấn Tra cứu, thông tin về MST, tên người nộp thuế sẽ hiện thị như hình ảnh dưới đây:

 

Cách 2: Tra mã số thuế cá nhân trên website Thuế điện tử

Để tra cứu MST thu nhập cá nhân đơn giản trên website Thuế Điện tử, hãy thực hiện như sau:

  • Bước 1: Truy cập vào đường link website chính thức sau: https://canhan.gdt.gov.vn/
  • Bước 2: Tiếp đó, chọn nút “Tra cứu thông tin NNT”.

tra cứu mã số thuế

  • Bước 3: Nhập số Chứng minh nhân nhân (CMND) / CCCD và Mã kiểm tra, không cần nhập ô Mã số thuế, chọn Tra cứu.

tra cứu mã số thuế cá nhân

  • Bước 4: Hệ thống trả về kết quả bao gồm: Mã số thuế; Tên người nộp thuế; Cơ quan thuế (Nơi cá nhân đóng thuế); Ngày cấp và Trạng thái hoạt động của MST.

Lưu ý:

  • Trang https://canhan.gdt.gov.vn/ khá chậm và mất thời gian để truy cập, vậy nên nếu tra cứu theo cách này, có thể bạn sẽ phải chờ lâu.
  • Nếu cá nhân chưa phát sinh việc nộp thuế TNCN thì những thông tin về mã số thuế sẽ không xuất hiện. MST cá nhân chỉ được cấp khi cá nhân đã nộp thuế lần đầu.

Cách 3: Tra cứu MST cá nhân trên ứng dụng Etax mobile

Để tra cứu mã số thuế cá nhân nhanh chóng trên điện thoại, bạn có thể sử dụng ứng dụng eTax Mobile theo các bước sau:

 Bước 1: Tải và cài đặt ứng dụng eTax Mobile từ CH Play (Android) hoặc App Store (iOS).

 Bước 2: Mở ứng dụng, vào mục “Tiện ích”, sau đó chọn “Tra cứu thông tin NNT” (Người nộp thuế).

Bước 3: Nhập số CMND/CCCD, nhập mã xác thực captcha, rồi nhấn “Tra cứu”.

Cách 4: Tra cứu MST cá nhân trên trang masothue.com

Để tra mã số thuế cá nhân với CMTND/thẻ căn cước trên website https://masothue.vn/ cần:

  • Bước 1: Chọn “Tra cứu mã số thuế cá nhân”.
  • Bước 2: Điền số Chứng minh nhân dân vào ô “Chứng minh thư”.
  • Bước 3: Nhấn ô “Tra cứu”. Kết quả sẽ hiển thị như hình bên dưới.
tra cứu mã số thuế cá nhân qua website

Cách 5. Tra cứu mã số thuế TNCN trên trang tracuumst.com

Để thực hiện tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân trên website này, bạn cần chuẩn bị CMND / CCCD và thực hiện các bước dưới đây:

  • Bước 1: Truy cập vào website: https://tracuumst.com/ca-nhan
  • Bước 2: Nhập vào số CMND hoặc CCCD
  • Bước 3: Nhấn tra cứu để tìm kiếm

tra cứu mã số thuế cá nhân bằng chứng minh thư

  • Bước 4: Hệ thống trả về kết quả mã số thuế

>> Xem Thêm: Quyết toán thuế là gì? Quy định và nguyên tắc thực hiện quyết toán thuế

3. Giải đáp một số thắc mắc khi tra cứu mã số thuế cá nhân

Đổi CMND/CCCD sang thẻ căn cước có bắt buộc phải thay đổi thông tin mã số thuế không?

Nếu người nộp thuế chuyển từ chứng minh thư sang thẻ CCCD thì không cần đổi mã số thuế cá nhân mà chỉ cần làm thủ tục thay đổi thông tin đăng ký tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Tra cứu mã số thuế cá nhân theo tên được không?

Không. Hiện nay, để đảm bảo bảo mật thông tin, cá nhân chỉ có thể tra cứu mã số thuế theo số CMND/CCCD trên các trang web của Tổng cục Thuế hoặc nhà cung cấp dịch vụ thuế điện tử.

Một người có thể có bao nhiêu mã số thuế cá nhân?

Căn cứ theo điểm b, khoản 3 điều 30 Luật quản lý thuế 2019 quy định: Mỗi cá nhân được một mã số thuế duy nhất và sử dụng suốt đời. Mã số thuế này gắn liền với cá nhân đó và không thay đổi, ngay cả khi thay đổi nơi làm việc hoặc địa chỉ cư trú.

Cá nhân có 2 mã số thuế phải làm sao?

Nếu trường hợp cá nhân phát sinh 2 mã số thuế do đã dùng 2 CMND/CCCD để đăng ký trước đó thì cá nhân cần phải chấm dứt mã số thuế cá nhân được cấp sau, MST cá nhân cấp đầu mới có hiệu lực hợp pháp để kê khai thực hiện các nghĩa vụ thuế.

Người chưa tham gia lao động có mã số thuế không?

Nếu người chưa tham gia lao động có thể có mã số thuế nếu thuộc diện người phụ thuộc, tức có cha, mẹ hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng đi làm và có mã số thuế. Tuy nhiên để được thực hiện giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật thì cha mẹ hoặc người nuôi dưỡng trực tiếp cần phải làm thủ tục cấp MST cho người chưa đi làm và MST này có hiệu lực khi người này tham gia lao động sau đó.

Mã số thuế cá nhân được cấp khi nào?

Mã số thuế cá nhân được cấp khi cá nhân hoặc tổ chức chi trả thu nhập (doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị) hoàn tất hồ sơ đăng ký thuế với cơ quan thuế. Nếu cá nhân tự đăng ký, mã số thuế sẽ được cấp sau khi nộp đầy đủ thông tin qua cổng thông tin thuế điện tử hoặc trực tiếp tại chi cục thuế quản lý.

Đăng ký mã số thuế cá nhân online bao lâu có?

Thông thường, sau khi hoàn tất đăng ký online qua cổng thông tin của Tổng cục Thuế hoặc thông qua doanh nghiệp trả lương, mã số thuế cá nhân sẽ được cấp trong vòng 1 – 3 ngày làm việc. Tuy nhiên, thời gian xử lý có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn tùy thuộc vào quy trình xét duyệt của cơ quan thuế.

Mã số thuế đuôi 001 là gì?

Mã số thuế đuôi 001 hoặc 002 ….là mã số thuế được cấp cho cá nhân kinh doanh hoặc hộ kinh doanh cá thể để kê khai, nộp thuế từ hoạt động kinh doanh. MST này được cấu thành từ mã số thuế thu nhập cá nhân 10 số (hay mã số thuế kê khai thu nhập từ tiền lương, tiền công) và thêm 3 số cuối là 001, 002,003… 

Khôi phục mã số thuế đã hủy bỏ như thế nào?

Nếu mã số thuế cá nhân đã bị hủy do trùng lặp thì sẽ không thể khôi phục mã số thuế đã bị hủy bỏ.

Trong trường hợp, mã số thuế cá nhân bị đóng do không hoạt động tại địa chỉ đăng ký hoặc vi phạm quy định khác thì cá nhân cần liên hệ với chi cục thuế quản lý để làm thủ tục khôi phục. Hồ sơ khôi phục MST thường bao gồm đơn đề nghị khôi phục mã số thuế, giấy tờ tùy thân (CCCD/CMND), và các giấy tờ liên quan khác theo yêu cầu. Sau khi xét duyệt, cơ quan thuế sẽ thông báo kết quả và kích hoạt lại mã số thuế nếu đủ điều kiện.

Kết luận

Để đảm bảo tính chính xác, nhanh chóng trong việc hạch toán thuế TNCN thì việc sử dụng phần mềm kế toán được coi là lựa chọn tối ưu cho các doanh nghiệp hiện nay. Các phần mềm như phần mềm kế toán online MISA AMIS với những tính năng ưu việt, giúp kế toán doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức một cách hiệu quả.

Phần mềm tự động lấy số liệu từ bảng lương, hồ sơ nhân viên lên tờ khai khấu trừ thuế, tờ khai quyết toán thuế TNCN ngay trên phần mềm, giúp kế toán không mất công tổng hợp thủ công ở ngoài excel.

Bên cạnh đó, phần mềm kế toán online MISA AMIS còn mang đến giải pháp hỗ trợ quản lý tài chính – kế toán tự động, nhanh chóng và chính xác hơn, cụ thể:

  • Đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC và thông tư 200/2014/TT-BTC
  • Phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp: Thương mại, dịch vụ, xây lắp, sản xuất
  • Tự động lập các báo cáo quản trị: CEO/Chủ DN có thể theo dõi nhanh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh, công nợ, tồn kho.. ngay trên điện thoại để kịp thời ra quyết định kinh doanh.
  • Làm việc mọi lúc, mọi nơi qua Internet: Giám đốc, Kế toán có thể truy cập làm việc từ mọi thiết bị thông minh không bị gián đoạn công việc, kịp thời ra quyết định điều hành

Dùng ngay miễn phí

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 1 Trung bình: 1]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán