Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kèm mẫu chi tiết theo TT200

01/03/2025
50668

Lập báo cáo kết quả kinh doanh là nhiệm vụ rất quan trọng của bộ phận kế toán. Đây là một trong những báo cáo bắt buộc phải có trong hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Bởi báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp cái nhìn toàn diện về tình hình và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, là căn cứ để nhà quản lý, nhà đầu tư đưa ra các quyết định kinh tế. Nhưng để lập một mẫu báo cáo kết quả kinh doanh chuẩn không hề đơn giản.

Trong bài viết dưới đây, MISA AMIS sẽ hướng dẫn chi tiết về nội dung, cấu trúc và cách lập báo cáo kết quả kinh doanh. Đồng thời, tặng miễn phí mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đúng, chuẩn theo thông tư 200/2014/TT-BTC.

1. Báo cáo kết quả kinh doanh là gì?

Báo cáo kết quả kinh doanh bản trình bày các số liệu về doanh thu, chi phí, lãi lỗ trong kỳ được nhà quản trị quan tâm mà kế toán thường xuyên phải lập định kỳ (tuần, tháng, quý, năm). Một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của kế toán là lập báo cáo tài chính kịp thời, chính xác phục vụ nhu cầu của nhà quản trị.

Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh chuẩn cần có đầy đủ 3 phần chính gồm: doanh thu, lợi nhuận và chi phí

  • Doanh thu và chi phí của hoạt động kinh doanh trong cùng kỳ kế toán
  • Doanh thu và chí phí từ các hoạt động khác
  • Lợi nhuận và nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp

Với những doanh nghiệp lớn, có nhiều chi nhánh cần có báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất sẽ phải có thêm chỉ tiêu Lãi cơ bản và suy giảm trên cổ phiếu.

Kết cấu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Kết cấu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

2. Mẫu bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Dưới đây là mẫu báo cáo KQHĐKD chuẩn Thông tư 200, Thông tư 133, đồng thời cung cấp mẫu báo cáo mới nhất, hỗ trợ doanh nghiệp theo dõi chính xác lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh.

2.1 Mẫu báo cáo Báo cáo KQHĐKD theo thông tư 200

Dưới đây là mẫu Báo cáo Kết quả Hoạt động Kinh doanh (BCKQHĐKD) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, áp dụng cho doanh nghiệp theo chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam.

(Mẫu số: B02-DN ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính).

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020 (số liệu giả định)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020

>> TẢI MẪU TẠI ĐÂY<<

2.2 Mẫu báo kết quả hoạt động kinh doanh theo thông tư 133

Dưới đây là mẫu Báo cáo Kết quả Hoạt động Kinh doanh (BCKQHĐKD) theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam.

Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo thông tư 133
Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo thông tư 133

Xem thêm: Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ của doanh nghiệp

3. Cấu trúc bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tiêu chuẩn

Khi lập báo cáo kết quả kinh doanh, trình bày bảng báo cáo thành 5 cột như sau:

Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước
1 2 3 4 5
  • Cột 1: Chỉ tiêu: Tên các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả kinh
  • Cột 2: Mã số: Mã số tương ứng với các chỉ
  • Cột 3: Thuyết minh: Số hiệu của các chỉ tiêu trong bản thuyết minh báo cáo tài chính
  • Cột 4: Năm nay: Số liệu tương ứng của các chỉ số trong kỳ báo cáo năm hiện tại
  • Cột 5: Năm trước: Số liệu tương ứng của các chỉ số trong năm trước

Xem thêm: Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 chi tiết, dễ hiểu

4. Cách lập báo cáo kết quả kinh doanh theo Thông Tư 200/2014/TT-BTC

Báo cáo Kết quả Hoạt động Kinh doanh (BCKQHĐKD) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC là một trong các báo cáo tài chính bắt buộc. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách lập báo cáo này.

4.1. Nguyên tắc lập báo cáo kết quả kinh doanh và trình bày

Các khoản mục doanh thu, thu nhập, chi phí phải được trình bày theo nguyên tắc phù hợp và đảm bảo nguyên tắc thận trọng. Các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí của các kỳ trước có sai sót làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh phải được điều chỉnh hồi tố, không điều chỉnh vào kỳ báo cáo.

(*Điều chỉnh hồi tố: Là việc điều chỉnh những ghi nhận, xác định giá trị và trình bày các khoản mục của báo cáo tài chính như thể các sai sót của kỳ trước chưa hề xảy ra. Theo VAS29).

Khi lập Báo cáo tài chính tổng hợp giữa doanh nghiệp và các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, các khoản doanh thu, chi phí, lãi, lỗ được coi là chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải được loại trừ.

4.2. Căn cứ lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh

  • Báo cáo kết quả kinh doanh năm trước, quý này năm trước, quý trước,…
  • Sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của các Tài khoản loại 5,6,7,8,9
  • Các tài liệu liên quan khác…
  • Hình thức lập báo cáo:
    • Mẫu số B02-DN
    • Đơn vị tính: VNĐ hoặc đơn vị khác theo quy định.

4.3. Các bước lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Bước 1: Xác định kỳ kế  toán và chuẩn bị số liệu

  • Doanh nghiệp có thể lập BCKQHĐKD theo kỳ tháng, quý, năm tùy theo yêu cầu quản lý và quy định của pháp luật.
  • Chọn mẫu báo cáo theo Thông tư 200/2014/TT-BTC – Mẫu số B02-DN.
  • Thu thập số liệu từ các tài khoản kế toán liên quan đến doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong kỳ.
  • Đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán và các chứng từ gốc để đảm bảo tính chính xác.

Bước 2: Thống kê và tính toán các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Chỉ tiêu Mã số Nội dung Công thức tính Cách đưa lên đối ứng theo tài khoản
1 2
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 Bao gồm tất cả doanh thu từ bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm của đơn vị. Tổng phát sinh Bên Có TK 511 Lũy kế phát sinh Có tài khoản 511 đối ứng với Nợ TK 111,112, 131,…
Các khoản giảm trừ 02 Trong quá trình bán hàng, phát sinh các khoản hàng hóa bị trả lại, giảm giá, chiết khấu thương mại,… dẫn đến giảm doanh thu. Tổng phát sinh Bên Nợ TK 511 Lũy kế phát sinh Nợ tài khoản 511 đối ứng với Có tài khoản 521.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 Chênh lệch giữa Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với khoản giảm trừ. Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02 Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 511 đối ứng Có tài khoản 911 cuối kỳ.
Giá vốn hàng bán 11 Các khoản chi phí cấu thành sản phẩm như: nhân công, nguyên vật liệu, khấu hao, các chi phí khác… Tổng phát sinh Bên Nợ TK 632 Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 911 đối ứng Có tài khoản 632 cuối kỳ.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 Chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11
Doanh thu hoạt động tài chính 21 Doanh thu từ lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi vay,… Tổng phát sinh Có TK 515 Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 515 đối ứng Có tài khoản 911 cuối kỳ
Chi phí tài chính 22 Bao gồm chi phí lãi vay phải trả, lỗ chênh lệch tỷ giá, lỗ bán ngoại tệ,… Tổng phát sinh Nợ TK 635 Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 911 đối ứng Có tài khoản 635 cuối kỳ.
– Trong đó: Lãi vay phải trả 23
Chi phí bán hàng 25 Bao gồm chi phí marketing, vận chuyển, bảo quản, đóng gói,… Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 911 đối ứng Có tài khoản 641 cuối kỳ.
Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 Bao gồm chi phí lương nhân viên quản lý, khấu hao tài sản cố định, chi phí công cụ dụng cụ,… Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 911 đối ứng Có tài khoản 642 cuối kỳ.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không bao gồm lợi nhuận khác. Mã số 30 = Mã số 20 + Mã số 21 – Mã số 22 – Mã số 25 – Mã số 26
Thu nhập khác 31 Thu nhập từ thanh lý tài sản cố định, thu nhập bất thường,… Tổng phát sinh Có TK 711 Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 711 đối ứng Có tài khoản 911 cuối kỳ.
Chi phí khác 32 Các chi phí không liên quan đến hoạt động kinh doanh chính như lỗ do đánh giá lại tài sản,… Tổng phát sinh Nợ TK 811 Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 911 đối ứng Có tài khoản 811 cuối kỳ.
Lợi nhuận khác 40 Chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 Tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40 Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 911 đối ứng Có tài khoản 8211 cuối kỳ hoặc được ghi âm nếu Nợ TK 8211 đối ứng Có TK 911.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành  51 Là chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm báo cáo. Nợ TK 8211 Tổng giá trị kết chuyển Nợ TK 911 đối ứng Có TK  8211, hoặc ghi âm nếu: Nợ TK 8211 đối ứng Có TK 911
Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại 52 Chênh lệch giữa thuế TNDN phải trả và thuế được hoàn nhập. Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 911 đối ứng Có tài khoản 8212, hoặc ghi âm nếu Nợ TK 8212 đối ứng Có TK 911.
Lợi nhuận sau thuế 60 Kết quả lợi nhuận sau khi trừ thuế TNDN. Mã số 60 = Mã số 50 – Mã số 51
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70
Lãi suy giảm trên cổ phiếu 71

Lưu ý: Các chỉ tiêu Lãi cơ bản trên cổ phiếu (mã số 70) và lãi suy giảm trên cổ phiếu (71) chỉ áp dụng với công ty cổ phần.

Bước 4: Kiểm tra đối chiếu số liệu

  • Khớp số liệu với Bảng cân đối kế toán, Bảng lưu chuyển tiền tệ.
  • Đảm bảo không có sai lệch giữa các tài khoản kế toán và báo cáo.

5. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đơn giản với MISA AMIS Kế Toán

Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là nhiệm vụ thường xuyên của mọi doanh nghiệp, đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ pháp luật. Với MISA AMIS Kế Toán, kế toán doanh nghiệp sẽ không còn phải lo lắng về những vấn đề này. Phần mềm tự động trích xuất dữ liệu từ hệ thống, giúp doanh nghiệp nhanh chóng tạo ra các báo cáo theo mẫu tiêu chuẩn của quy định pháp luật. Việc tự động hóa quá trình này không chỉ tiết kiệm thời gian, công sức mà còn loại bỏ nguy cơ sai sót do thao tác thủ công. Báo cáo được tổng hợp và trích xuất từ dữ liệu do kế toán doanh nghiệp nhập khẩu vào MISA AMIS Kế Toán đảm bảo tính chính xác, minh bạch và đáp ứng đầy đủ yêu cầu của cơ quan thuế và các cơ quan chức năng.


6. Tạm kết

Trên đây là cấu trúc một mẫu báo cáo kết quả kinh doanh chuẩn theo thông tư 200 cho doanh nghiệp. Hy vọng qua những hướng dẫn mà AMIS MISA chia sẻ, Anh/Chị có thể nắm vững cách lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và tự tin áp dụng vào thực tế.

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 1 Trung bình: 5]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả