Thuế giá trị gia tăng là gì? Nội dung thuế VAT chi tiết

12/03/2025
2741

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) hay còn gọi là VAT (Value-Added Tax) là một trong những loại thuế phổ biến, hầu hết các loại hàng hóa đều phải chịu loại thuế này ở mức 10% hoặc 5%. Để hiểu rõ hơn, bài viết dưới đây sẽ giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan về Thuế giá trị gia tăng là gì, đối tượng chịu thuế, cách tính thuế GTGT và toàn bộ những quy định liên quan tới thuế VAT chi tiết nhất.

1. Thuế GTGT là gì? Đặc điểm và vai trò của thuế VAT

Theo điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định:

“Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”

Như vậy, chúng ta có thể hiểu rằng, thuế giá trị gia tăng (VAT) là loại thuế gián thu được cộng vào giá bán của hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng sản phẩm chi trả khi sử dụng hàng hóa, dịch vụ đó. 

Đặc điểm của thuế VAT

Thuế VAT có 4 đặc điểm quan trọng giúp phân biệt với các loại thuế khác như sau:

  • Thứ nhất, thuế VAT là một loại thuế gián thu, có nghĩa là người tiêu dùng cuối cùng là người thực sự chịu thuế, nhưng nghĩa vụ nộp thuế thuộc về doanh nghiệp hoặc người bán hàng hóa, dịch vụ. Khi một sản phẩm được bán ra, thuế VAT được cộng vào giá bán và người mua phải trả khoản thuế này. Sau đó, doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai và nộp thuế vào ngân sách Nhà nước. Điều này khác với thuế trực thu, nơi người có thu nhập phải tự nộp thuế, chẳng hạn như thuế thu nhập cá nhân.
  • Thứ hai, thuế VAT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp, nó được đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa và dịch vụ qua từng giai đoạn sản xuất, lưu thông. Thay vì đánh thuế toàn bộ giá trị hàng hóa tại mỗi khâu, thuế VAT chỉ áp dụng trên phần giá trị mà mỗi doanh nghiệp tạo ra trước khi chuyển sản phẩm đến giai đoạn tiếp theo. Điều này giúp tránh tình trạng đánh thuế trùng lặp, tạo sự công bằng hơn giữa các doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng và khuyến khích sản xuất, kinh doanh minh bạch.
  • Thứ ba, thuế VAT có tính lũy thoái so với thu nhập, nghĩa là tỷ lệ thuế thực sự phải trả so với thu nhập của người tiêu dùng sẽ giảm dần khi thu nhập tăng lên. Người có thu nhập thấp thường phải chi tiêu phần lớn thu nhập vào tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ, nên số thuế VAT họ phải chịu chiếm tỷ trọng cao hơn trong thu nhập so với người giàu. Ngược lại, người có thu nhập cao có xu hướng tiết kiệm hoặc đầu tư nhiều hơn, làm giảm tỷ lệ thuế VAT trên tổng thu nhập của họ. Vì lý do này, thuế VAT đôi khi bị chỉ trích là có tác động bất lợi đối với người thu nhập thấp.
  • Thứ tư, thuế VAT được đánh theo nguyên tắc điểm đến, tức là hàng hóa, dịch vụ sẽ chịu thuế tại nơi tiêu dùng cuối cùng thay vì nơi sản xuất. Nguyên tắc này đảm bảo rằng thuế VAT được thu tại quốc gia hoặc địa phương nơi sản phẩm thực sự được tiêu thụ, thay vì nơi nó được sản xuất hoặc xuất xứ. Điều này cũng giúp hạn chế tình trạng dịch chuyển sản xuất sang các khu vực có thuế suất thấp nhằm trốn thuế hoặc tận dụng chính sách thuế của từng quốc gia.
  • Thứ năm, thuế VAT có phạm vi điều tiết rộng, áp dụng cho hầu hết các loại hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế. Tuy nhiên, một số mặt hàng thiết yếu như thực phẩm, thuốc men, giáo dục và y tế có thể được miễn thuế hoặc áp dụng thuế suất ưu đãi nhằm hỗ trợ các nhóm dân cư có thu nhập thấp và thúc đẩy các ngành dịch vụ công cộng. Chính sách thuế VAT thường được điều chỉnh tùy theo từng quốc gia để phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế và an sinh xã hội.

Vai trò của thuế VAT

Thuế VAT đóng một vai trò quan trọng trong hệ thống thuế của hầu hết các quốc gia, đặc biệt là những nền kinh tế đang phát triển. Đây là một nguồn thu ngân sách lớn, góp phần đảm bảo sự ổn định tài chính của Nhà nước, đồng thời có tác động mạnh mẽ đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng. Cụ thể:

  • Nguồn thu quan trọng cho ngân sách Nhà nước: Thuế VAT chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách của nhiều quốc gia, giúp chính phủ có nguồn tài chính ổn định để đầu tư vào y tế, giáo dục, cơ sở hạ tầng và các dịch vụ công cộng.
  • Thúc đẩy minh bạch trong hoạt động kinh doanh: Cơ chế khấu trừ thuế đầu vào buộc doanh nghiệp phải ghi nhận đầy đủ doanh thu và chi phí, góp phần giảm trốn thuế và gian lận thương mại, từ đó tạo môi trường kinh doanh công bằng hơn.
  • Điều tiết tiêu dùng và kiểm soát lạm phát: Thuế VAT ảnh hưởng trực tiếp đến giá hàng hóa và dịch vụ. Khi chính phủ điều chỉnh thuế suất, nó có thể tác động đến hành vi chi tiêu của người dân, giúp kích thích hoặc kiềm chế tiêu dùng khi cần thiết.
  • Hỗ trợ chính sách phát triển kinh tế: Bằng cách áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc miễn thuế đối với một số lĩnh vực như giáo dục, y tế và nông nghiệp, thuế VAT có thể thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế quan trọng và hỗ trợ các nhóm đối tượng thu nhập thấp.
  • Tạo sự công bằng trong hệ thống thuế: Mặc dù thuế VAT có tính lũy thoái, nhưng thông qua các biện pháp như miễn giảm thuế cho hàng hóa thiết yếu hoặc hoàn thuế VAT cho nhóm thu nhập thấp, chính phủ có thể điều chỉnh để đảm bảo sự công bằng trong phân bổ gánh nặng thuế.
  • Tương thích với hệ thống thuế quốc tế: Thuế VAT được áp dụng rộng rãi trên toàn cầu và dễ dàng điều chỉnh để phù hợp với thương mại quốc tế. Hệ thống hoàn thuế VAT cho hàng xuất khẩu giúp đảm bảo tính cạnh tranh của hàng hóa nội địa trên thị trường quốc tế.

2. Luật thuế giá trị gia tăng

Các văn bản luật,  thông tư, nghị định về thuế giá trị gia tăng được tổng hợp như bảng dưới đây:

Loại VB Số hiệu Tên văn bản Ngày ban hành Ngày hiệu lực
LUẬT
Luật 13/2008/QH12 Luật Thuế GTGT 03/06/2008 01/01/2009
Luật 31/2013/QH13 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT 19/06/2013 01/01/2014
Luật 71/2014/QH13 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 26/11/2014 01/01/2015
Luật 106/2016/QH13 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT, Luật Thuế TTĐB và Luật Quản lý thuế 06/04/2016 01/07/2016
Luật 48/2024/QH15 Luật Thuế GTGT (mới, thay thế các luật hiện hành) 26/11/2024 01/07/2025
II. NGHỊ ĐỊNH 
209/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT 18/12/2013 01/01/2014
91/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế 01/10/2014 15/11/2014
12/2015/NĐ-CP Hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 12/02/2015 01/01/2015
100/2016/NĐ-CP Hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thuế GTGT, Luật Thuế TTĐB và Luật Quản lý thuế 01/07/2016 01/07/2016
146/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định 100/2016/NĐ-CP và Nghị định 12/2015/NĐ-CP 15/12/2017 01/02/2018
49/2022/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 209/2013/NĐ-CP 29/07/2022 12/09/2022
III. THÔNG TƯ 
TT 219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định 209/2013/NĐ-CP 31/12/2013 01/01/2014
TT 119/2014/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư về cải cách thủ tục hành chính thuế 25/08/2014 01/09/2014
TT 151/2014/TT-BTC Hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP 10/10/2014 15/11/2014
TT 26/2015/TT-BTC Hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý thuế theo Nghị định 12/2015/NĐ-CP 27/02/2015 01/01/2015
TT 130/2016/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện Nghị định 100/2016/NĐ-CP 12/08/2016 01/07/2016
TT 173/2016/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC 28/10/2016 15/12/2016
TT 93/2017/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC 19/09/2017 05/11/2017
TT 25/2018/TT-BTC Hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP và sửa đổi, bổ sung một số Thông tư về thuế 16/03/2018 01/05/2018
TT 43/2021/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung khoản 11 Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC 11/06/2021 01/08/2021
TT 13/2023/TT-BTC Hướng dẫn thi hành Nghị định 49/2022/NĐ-CP và sửa đổi, bổ sung Thông tư 80/2021/TT-BTC 28/02/2023 14/04/2023

3. Đối tượng áp dụng thuế giá trị gia tăng

3.1. Đối tượng chịu thuế GTGT 

Đối tượng chịu thuế VAT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài. 

Hầu hết các hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT được liệt kê bên dưới đây.

3.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT

Theo điều 4 thông tư 219/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi Thông tư 151/2014/TT-BTC và Thông tư 26/2015/TT-BTC) quy định đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng bao gồm:

  • Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu
  • Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền
  • Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp
  • Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl)
  • Chuyển quyền sử dụng đất
  • Các dịch vụ tài chính, kinh doanh chứng khoán, ngân hàng
  • Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
  • Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ…
  • ………………………

Và một số đối tượng khác không chịu thuế giá trị gia tăng được quy định theo pháp luật 

>> Xem chi tiết: 26 nhóm hàng hóa/dịch vụ không chịu thuế GTGT

3.3. Đối tượng không phải tính, khai, nộp thuế GTGT

  • Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.
  • Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam, bao gồm các trường hợp: sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị (bao gồm cả vật tư, phụ tùng thay thế); quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến đầu tư và thương mại; môi giới bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài; đào tạo; chia cước dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam, dịch vụ thuê đường truyền dẫn và băng tần vệ tinh của nước ngoài theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản
  • Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
  • Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hóa đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.
  • Tài sản cố định đang sử dụng, đã thực hiện trích khấu hao khi điều chuyển theo giá trị ghi trên sổ sách kế toán giữa cơ sở kinh doanh và các đơn vị thành viên do một cơ sở kinh doanh sở hữu 100% vốn hoặc giữa các đơn vị thành viên do một cơ sở kinh doanh sở hữu 100% vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì không phải lập hóa đơn và kê khai, nộp thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh có tài sản cố định điều chuyển phải có Quyết định hoặc Lệnh điều chuyển tài sản kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản.
  • Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế trong các trường hợp sau:
    • Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp
    • Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp; điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. 
    • Trường hợp tài sản điều chuyển giữa các đơn vị hạch toán độc lập hoặc giữa các đơn vị thành viên có tư cách pháp nhân đầy đủ trong cùng một cơ sở kinh doanh thì cơ sở kinh doanh có tài sản điều chuyển phải xuất hóa đơn GTGT và kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định, trừ trường hợp hướng dẫn tại khoản 6 Điều này.
    • Thu đòi người thứ 3 của hoạt động bảo hiểm.
    • Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh doanh.
    • Doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng được hưởng từ hoạt động đại lý bán đúng giá quy định của bên giao đại lý hưởng hoa hồng của dịch vụ: bưu chính, viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hoả, tàu thủy; đại lý vận tải quốc tế; đại lý của các dịch vụ ngành hàng không, hàng hải mà được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; đại lý bán bảo hiểm.
    • Doanh thu hàng hóa, dịch vụ và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng từ hoạt động đại lý bán hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT.

4. Hướng dẫn tính thuế GTGT

Thuế GTGT được tính theo hai phương pháp chính: phương pháp khấu trừphương pháp trực tiếp, tùy thuộc vào đối tượng áp dụng và điều kiện của doanh nghiệp.

4.1. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Phương pháp khấu trừ áp dụng cho doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định và thực hiện kê khai thuế theo phương pháp này.

Công thức tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ:

Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Trong đó:

  • Thuế GTGT đầu ra = Doanh thu chịu thuế × Thuế suất GTGT
  • Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ sản xuất kinh doanh và đủ điều kiện khấu trừ.

Ví dụ:  Công ty CoZic nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kê khai theo quý. Quý I/2020, sau khi tổng hợp hóa đơn, xác định thuế GTGT đầu ra đã kê khai là 30 triệu đồng, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 12 triệu đồng.

Công ty CoZic tiến hành tính số thuế GTGT phải nộp cho quý I/2020:

Số thuế GTGT phải nộp  = 30 triệu – 12 triệu = 18 triệu

Phần mềm kế toán online MISA AMIS hỗ trợ tự động tổng hợp hóa đơn để tính số thuế GTGT phải nộp, tiết kiệm thời gian và đảm bảo tính chính xác. Đồng thời phần mềm còn tự động cập nhật thông tư, các quy định về thuế GTGT và các loại thuế khác.

4.2. Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Phương pháp trực tiếp áp dụng cho cá nhân, hộ kinh doanh nhỏ lẻ hoặc doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ.

Công thức tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu X Tỷ lệ %

Trong đó:

  • Doanh thu để tính thuế GTGT: là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm cả các khoản phụ thu, phí thu thêm mà doanh nghiệp được hưởng.
  • Tỷ lệ % thuế GTGT được quy định tùy theo ngành nghề kinh doanh, thường dao động từ 1% đến 5%.

Ví dụ: Công ty LoKa tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng. Công ty bán 1 lô hàng áo T-shirt, ghi nhận doanh thu 30.000.000VNĐ, thuế suất thuế GTGT 5%. Vậy số thuế GTGT công ty B phải nộp là: 30.000.000 x 5% = 1.500.000VNĐ

>> Xem chi tiết cách tính thuế GTGT tại đây: Hướng dẫn cách tính thuế GTGT theo hai phương pháp chi tiết

5. Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là bao nhiêu?

5.1. Mức thuế suất 0% 

Theo quy định tại Luật thuế giá trị gia tăng 2008, luật số 13/2008/QH12, Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 và Khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 quy định về đối tượng chịu thuế GTGT 0%, mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ dưới đây:

  •  Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu: bao gồm hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, bán vào khu phi thuế quan, cửa hàng miễn thuế…; dịch vụ cung ứng cho khách hàng nước ngoài hoặc KH trong khu phi thuế quan; các trường hợp khác được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
  • Vận tải quốc tế
  • Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải: Một số dịch vụ hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho các tổ chức nước ngoài hoặc thông qua đại lý (như cung cấp suất ăn, băng chuyền hành lý, bốc xếp…)

5.2. Mức thuế suất 5% 

thuế giá trị gia tăng

Theo quy định tại Thông tư số 209/2013/NĐ-CP và Thông tư số 12/2015/NĐ-CP, bổ sung một số điều của Thông số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài Chính về Hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định mức thuế suất 5% áp dụng cho hàng hoá, dịch vụ sau:

  • Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt
  • Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng
  • Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ. Dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp
  • Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản
  • Mủ cao su sơ chế 
  • Thực phẩm tươi sống 
  • Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường
  • Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công 
  • Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế 
  • Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập 
  • Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim
  • Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại
  • Dịch vụ khoa học và công nghệ 
  • Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.

>> Xem chi tiết: Đối tượng chịu thuế Giá trị Gia tăng 5%

5.3. Mức thuế suất 10%

Theo quy định tại điều 11, thông tư 219/2013/TT-BTC, ngoại trừ các hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%, 5% và không chịu thuế GTGT, các hàng hóa dịch vụ còn lại chịu mức thuế suất thuế GTGT 10%.

5.4. Mức thuế suất 8%

Ngày 31/12/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định về chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 174/2024/QH15. Theo đó, chính sách giảm thuế GTGT xuống 8% tiếp tục được áp dụng từ 01/01/2025 đến hết ngày 30/06/2025 nhằm hỗ trợ doanh nghiệp và kích thích tiêu dùng.

Cụ thể, mức thuế suất 8% áp dụng cho các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang chịu thuế suất 10%, ngoại trừ các nhóm sau:

  • Viễn thông, tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, bất động sản, khai khoáng (trừ than), kim loại, sản phẩm hóa chất – Danh mục chi tiết trong Phụ lục I kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP.
  • Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt – Danh mục chi tiết trong Phụ lục II kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP.
  • Công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật – Danh mục chi tiết trong Phụ lục III kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP.

Ngoài ra, việc giảm thuế GTGT áp dụng thống nhất ở tất cả các khâu: nhập khẩu, sản xuất, gia công và kinh doanh thương mại. Tuy nhiên, đối với mặt hàng than, chỉ than khai thác bán ra mới được giảm thuế GTGT, còn các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng

Đối với các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình sản xuất khép kín, nếu bán ra mặt hàng than khai thác, vẫn thuộc diện được giảm thuế GTGT.

Trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ nằm trong Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CPI nhưng thuộc diện không chịu thuế GTGT hoặc đang áp dụng thuế suất 5%, thì sẽ không được giảm thuế GTGT và tiếp tục áp dụng mức thuế theo Luật Thuế GTGT

>> Xem chi tiết: tổng hợp  7 điểm mới cần lưu ý của Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2024

6. Hướng dẫn kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng

Để thực hiện kê khai thuế GTGT nhanh chóng và chính xác, kế toán doanh nghiệp cần thực hiện các bước dưới đây:

Bước 1. Xác định phương pháp kê khai

  • Phương pháp khấu trừ: Áp dụng cho doanh nghiệp có doanh thu từ 50 tỷ đồng/năm trở lên hoặc tự nguyện đăng ký.
  • Phương pháp trực tiếp: Áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp có doanh thu dưới 50 tỷ đồng/năm.

Bước 2. Chuẩn bị hồ sơ kê khai thuế

  • Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT hoặc 04/GTGT, tùy phương pháp kê khai).
  • Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra (nếu có).
  • Các tài liệu liên quan khác (nếu cần).

Bước 3. Lập tờ khai thuế GTGT

Xem hướng dẫn chi tiết cách lập tờ khai thuế GTGT

Bước 4.  Truy cập cổng thông tin Thuế điện tử:https://thuedientu.gdt.gov.vn.

  • Đăng nhập, chọn chức năng “Kê khai thuế GTGT”, nhập dữ liệu và nộp tờ khai.
  • Kiểm tra và xác nhận hoàn tất nộp tờ khai thuế.

Bước 5. Nộp thuế GTGT nếu phát sinh số thuế phải nộp

  • Truy cập ngân hàng điện tử hoặc cổng nộp thuế điện tử của Tổng cục Thuế.
  • Chọn nộp thuế GTGT, nhập số tiền phải nộp, xác nhận và hoàn tất giao dịch.

Thuế suất thuế GTGT

Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng

Theo Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC, thời hạn kê khai và nộp thuế GTGT được quy định như sau:

  • Khai và nộp thuế theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.
  • Khai và nộp thuế theo quý, tạm tính theo quý: Chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo.
  • Khai và nộp thuế theo năm: Chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên – năm dương lịch.
  • Khai và nộp theo từng lần phát sinh: Chậm nhất là ngày thứ 10, tính từ thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Khai quyết toán thuế năm: Chậm nhất là ngày thứ 90, tính từ thời điểm kết thúc năm dương lịch/năm tài chính.

>> Xem chi tiết: Thời hạn nộp thuế gtgt và cách xử lý vấn đề chậm nộp thuế gtgt theo quy định 

7. Giải đáp một số thắc mắc về thuế GTGT

Ai là người nộp thuế giá trị gia tăng?

Người nộp thuế GTGT là các tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo quy định của pháp luật. Mặc dù thuế GTGT do doanh nghiệp kê khai và nộp cho cơ quan thuế, nhưng thực chất đây là khoản thuế mà doanh nghiệp thu hộ Nhà nước từ người tiêu dùng. Việc nộp thuế đúng hạn và đầy đủ là trách nhiệm bắt buộc đối với các đơn vị kinh doanh.

Ai là người chịu thuế giá trị gia tăng?

Người tiêu dùng cuối cùng là người chịu thuế GTGT vì thuế này được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ. Khi mua một sản phẩm hoặc sử dụng dịch vụ, người mua sẽ phải trả một khoản tiền bao gồm cả giá trị hàng hóa và thuế GTGT theo mức thuế suất quy định (5% hoặc 10%). Doanh nghiệp chỉ đóng vai trò trung gian thu hộ thuế GTGT từ khách hàng và nộp lại cho Nhà nước.

Tại sao người mua hàng phải chịu thuế VAT?

Thuế VAT là một loại thuế gián thu, được tính vào giá bán hàng hóa, dịch vụ nhằm đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Khi người tiêu dùng mua hàng, số tiền thuế VAT đã được cộng vào giá bán, nghĩa là họ chính là người phải chịu khoản thuế này. Mục đích của thuế VAT là điều tiết tiêu dùng và tạo nguồn thu ổn định để tài trợ cho các dịch vụ công như giáo dục, y tế, giao thông, an ninh xã hội.

Thuế giá trị gia tăng đầu vào là gì?

Thuế GTGT đầu vào là khoản thuế mà doanh nghiệp phải trả khi mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh. Doanh nghiệp có thể kê khai để được khấu trừ số thuế này nếu đáp ứng đầy đủ điều kiện như có hóa đơn hợp lệ, thanh toán không dùng tiền mặt (đối với giao dịch có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên) và phục vụ hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT. Nếu không đủ điều kiện khấu trừ, khoản thuế GTGT đầu vào này sẽ trở thành chi phí doanh nghiệp.

Thuế giá trị gia tăng đầu ra là gì?

Thuế GTGT đầu ra là khoản thuế mà doanh nghiệp phải thu từ khách hàng khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT. Doanh nghiệp có nghĩa vụ kê khai và nộp số thuế này vào ngân sách Nhà nước sau khi đã khấu trừ phần thuế GTGT đầu vào. 

Nộp thuế GTGT tại đâu?

Người nộp thuế có thể thực hiện nghĩa vụ thuế qua nhiều kênh khác nhau. Phổ biến nhất là nộp thuế trực tuyến qua cổng Thuế điện tử của Tổng cục Thuế (https://thuedientu.gdt.gov.vn), giúp tiết kiệm thời gian và tránh sai sót. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể nộp thuế qua ngân hàng thương mại, kho bạc Nhà nước hoặc các tổ chức tín dụng được ủy nhiệm thu. Việc nộp thuế đúng thời hạn giúp doanh nghiệp tránh bị phạt do chậm nộp thuế.

Hoàn thuế GTGT như thế nào?

Hoàn thuế VAT là một khoản thuế được cơ quan Nhà nước trả lại cho người nộp thuế sau khi họ đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Đây là khoản tiền đã thuộc Ngân sách nhà nước nhưng được trả lại cho người nộp thuế số tiền thuế VAT đầu vào đã nộp khi mua hàng hóa – dịch vụ. 

Hoàn thuế GTGT chỉ áp dụng với các doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.

Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ gồm tờ khai thuế, bảng kê hóa đơn đầu vào, chứng từ thanh toán và nộp qua cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý. Sau khi tiếp nhận, cơ quan thuế sẽ kiểm tra và ra quyết định hoàn thuế nếu đủ điều kiện.

>> Xem chi tiết tại đây: Điều kiện hoàn thuế Giá trị gia tăng, 5 quy định hoàn thuế GTGT kế toán cần biết

Hạch toán thuế giá trị gia tăng như thế nào?

Hạch toán thuế GTGT giúp doanh nghiệp xác định chính xác nghĩa vụ thuế phải nộp và đảm bảo tuân thủ quy định kế toán. Doanh nghiệp sẽ ghi nhận thuế GTGT đầu vào vào tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ, trong khi thuế GTGT đầu ra được ghi vào tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp. Vào cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp xác định số thuế phải nộp hoặc được hoàn để hạch toán phù hợp.

>> Xem chi tiết tại đây: Hướng dẫn hạch toán thuế GTGT chi tiết theo TT 200 và 133

Kết luận

Như vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu chi tiết về thuế GTGT là gì, các quy định và cách tính thuế VAT, hi vọng bài viết đã phần nào cung cấp cho các bạn một cái nhìn tổng quan về loại thuế phổ biết này.

Trong xu thế ứng dụng khoa học, công nghệ vào mọi lĩnh vực đặc biệt là lĩnh vực tài chính kế toán khiến công việc của kế toán viên trở nên đơn giản, nhanh chóng và chính xác hơn. Các công cụ quản lý tự động như phần mềm kế toán online MISA AMIS giúp kế toán hạn chế tối đa các sai sót trong công tác kê khai thuế, đồng thời tiết kiệm thời gian và công sức của kế toán viên một cách hiệu quả so với việc thực hiện các thao tác thủ công như trước đây.

Phần mềm kế toán online MISA AMIS hiện nay còn giảm bớt gánh nặng nghiệp vụ thuế, trong đó có nghiệp vụ về thuế GTGT cho người làm kế toán thông qua việc:

  • Tự động tổng hợp hóa đơn để tính số thuế GTGT phải nộp, tiết kiệm thời gian và đảm bảo tính chính xác
  • Tự động hóa việc chuyển số liệu thuế GTGT, thuế TTĐB vào các chứng từ: mua vào – bán ra ở các phân hệ có liên quan.
  • Tự động cập nhật thông tư, các quy định về thuế GTGT và các loại thuế khác
  • Đáp ứng mọi phương pháp kê khai thuế, kế toán chỉ cần tích chọn phương pháp kê khai
  • Tự động thống kê, xây dựng báo cáo thuế đầy đủ, nhanh chóng
  • Tích hợp thêm dịch vụ kê khai thuế MTAX.VN cho phép kế toán viên nộp trực tiếp tờ khai đã lập trên phần mềm, doanh nghiệp có thể xuất tờ khai ra định dạng xml để nộp qua cổng nhận tờ khai của cơ quan thuế.

Tham khảo ngay phần mềm kế toán online MISA AMIS để quản lý công tác kế toán hiệu quả hơn.

Nhận tư vấn MISA

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả