1. Báo cáo tài chính là gì?
Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
Theo Luật Kế toán sửa đổi năm 2015
Căn cứ theo quy định tại Điều 97 Thông tư 200/2014/TT-BTC, mục đích của BCTC được quy định như sau:
“Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.”
2. Báo cáo tài chính gồm những gì?
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, một báo cáo tài chính chuẩn gồm bắt buộc 4 phần chính: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.
Báo cáo sẽ phải cung cấp những thông tin dưới đây:
- Tài sản;
- Nợ phải trả;
- Vốn chủ sở hữu;
- Doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác
- Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh,
- Các luồng tiền.
Ngoài ra còn phải có bản thuyết minh BCTC để giải thích rõ hơn về các thông tin trên BCTC của doanh nghiệp và trình bày chính sách mà kế toán đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh khi lập báo cáo tài chính doanh nghiệp.
2.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán (CĐKT) thể hiện tình hình tài sản, tình hình nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Bảng CĐKT là 1 trong 4 loại báo cáo tài chính doanh nghiệp bắt buộc phải có.
Báo cáo này cung cấp cái nhìn tổng quan về sức khỏe tài chính của doanh nghiệp, giúp xác định khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và dài hạn, cũng như mức độ tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Báo cáo này có 2 phần chính: Tài sản và Nguồn vốn.
Ví dụ: Trong báo cáo tài chính của Vinamilk (mã VNM) năm 2023, tổng tài sản đạt 52,673,371 tỷ đồng, trong đó nợ phải trả chiếm 17,647,627 tỷ đồng, còn lại là vốn chủ sở hữu.
2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (KQ HĐKD) thể hiện tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định (thường là quý hoặc năm). Báo cáo bao gồm thông tin về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp, giúp các bên liên quan như cổ đông, nhà đầu tư, cơ quan quản lý và nhà quản lý doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động và khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
Đây là 1 trong 4 báo cáo vô cùng quan trọng, giúp doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả hoạt động trong kỳ. Từ đó điều chỉnh chiến lược kinh doanh và phân bổ nguồn lực phù hợp để tối ưu hóa lợi nhuận.
Ví dụ thực tế: Theo báo cáo tài chính năm 2023 của Thế Giới Di Động (MWG), doanh thu thuần đạt 132.793 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 3.004 tỷ đồng
2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thể hiện hoạt động ra – vào dòng tiền của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Mục tiêu của báo cáo này là cung cấp thông tin về khả năng tạo ra và sử dụng tiền mặt của doanh nghiệp thông qua ba hoạt động chính: kinh doanh, đầu tư và tài chính. Đây cũng là 1 trong 4 báo cáo tài chính bắt buộc của công ty, giúp đánh giá khả năng thanh toán, đầu tư và quản lý tài chính.
Nhiều doanh nghiệp có doanh thu lớn nhưng dòng tiền vào kém do bị nợ chưa thanh toán. Nếu các khoản nợ không thể thu hồi nhiều quá sẽ khiến công ty gặp khó khắn lớn trong việc phân bổ nguồn vốn và chi phí dự phòng tăng cao ảnh hưởng đến kế hoạch đầu tư trong ngắn hạn và dài hạn.
Xem thêm: Hướng dẫn cách đọc báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Ví dụ: Theo báo cáo tài chính của FPT năm 2023 Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của FPT tăng mạnh từ 5,054 tỷ đồng năm 2022 lên 9,517 cho thấy doanh nghiệp có nguồn tiền dồi dào để mở rộng hoạt động.
2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh BCTC là tài liệu bổ sung và giải thích chi tiết về tình hình hoạt động và tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, đồng thời làm rõ các chính sách kế toán mà các báo cáo khác không thể diễn giải một cách đầy đủ.
Nhờ vào bản thuyết minh này, nhà đầu tư có thể hiểu sâu hơn về các số liệu trong bảng BCTC doanh nghiệp và nắm bắt rõ ràng hơn về thực trạng hoạt động của doanh nghiệp.
Ví dụ: Trong báo cáo tài chính năm 2023 của Tập đoàn Hòa Phát (HPG), phần thuyết minh ghi rõ khoản chi phí trích lập dự phòng rủi ro tín dụng là hơn 1.200 tỷ đồng, giúp nhà đầu tư hiểu rõ hơn về mức độ rủi ro tài chính của công ty.
3. Mục đích của Báo cáo tài chính
Đây là tài liệu quan trọng giúp doanh nghiệp, nhà đầu tư, cơ quan quản lý và các bên liên quan đánh giá sức khỏe tài chính của doanh nghiệp. Mục đích chính của bản báo cáo tài chính bao gồm:
- Cung cấp thông tin tài chính minh bạch: Giúp doanh nghiệp, nhà đầu tư, ngân hàng và các bên liên quan hiểu rõ về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Hỗ trợ ra quyết định kinh tế: Nhà đầu tư dựa vào BCTC để đánh giá lợi nhuận, hiệu suất và rủi ro trước khi rót vốn.
- Đáp ứng yêu cầu pháp lý và thuế: Doanh nghiệp bắt buộc phải nộp báo cáo tài chính hàng năm cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý chứng khoán (đối với công ty niêm yết) để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp: Qua báo cáo kết quả kinh doanh, doanh nghiệp có thể so sánh hiệu suất hoạt động qua các kỳ và điều chỉnh chiến lược tài chính phù hợp.
4. Vai trò của báo cáo tài chính
Số liệu thực tế cho thấy doanh nghiệp có BCTC minh bạch sẽ có lợi thế trong quản lý tài chính và huy động vốn.
- Theo một báo cáo từ PwC Việt Nam, hơn 85% nhà đầu tư đưa ra quyết định dựa trên phân tích BCTC.
- Một khảo sát của Tổng cục Thống kê Việt Nam cho thấy, 80% doanh nghiệp vừa và nhỏ gặp khó khăn trong việc lập báo cáo tài chính, trong đó 40% doanh nghiệp bị xử phạt do sai sót trong báo cáo.
- Báo cáo từ Deloitte chỉ ra rằng, doanh nghiệp có hệ thống báo cáo tình hình tài chính minh bạch có khả năng tiếp cận nguồn vốn cao hơn 30% so với doanh nghiệp có báo cáo thiếu rõ ràng.
Ngoài ra, việc lập BCTC còn mang lại một số lợi ích khác như
- Giúp doanh nghiệp cải thiện hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp.
- Tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
5. Đối tượng sử dụng báo cáo tài chính
Các thông tin trong BCTC không chỉ phục vụ nhu cầu nội bộ doanh nghiệp mà còn là căn cứ để các bên liên quan ra quyết định kinh tế. Dưới đây là các đối tượng chính sử dụng:
- Nhóm đối tượng bên trong doanh nghiệp
- Đối với nội bộ, doanh nghiệp và nhà quản lý sử dụng BCTC để đánh giá tình hình tài chính, quản lý dòng tiền và lập kế hoạch chiến lược.
- Người lao động và công đoàn dựa vào báo cáo này để đảm bảo quyền lợi, theo dõi khả năng chi trả lương, thưởng và phúc lợi.
- Nhóm đối tượng bên ngoài doanh nghiệp
- Nhà đầu tư và cổ đông phân tích BCTC để đánh giá rủi ro và tiềm năng lợi nhuận.
- Ngân hàng và tổ chức tín dụng dựa vào báo cáo để quyết định cấp vốn và lãi suất vay dựa trên chỉ số D/E Ratio
- Cơ quan thuế và quản lý nhà nước sử dụng BCTC để kiểm tra tuân thủ pháp luật và nghĩa vụ thuế.
- Đối tác kinh doanh, nhà cung cấp xem xét báo cáo để đánh giá khả năng thanh toán trước khi hợp tác.
- Ngoài ra, công ty kiểm toán và tư vấn tài chính đóng vai trò xác minh độ chính xác, đảm bảo minh bạch trước khi doanh nghiệp công bố thông tin.
6. Thời hạn nộp và quy định mức phạt khi chậm nộp báo cáo tài chính mới nhất
6.1. Thời hạn nộp báo cáo tài chính của doanh nghiệp 2024
- Thời hạn nộp BCTC năm:
Đơn vị kế toán phải nộp BCTC trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Ví dụ, đối với kỳ kế toán từ ngày 01/01/2024 đến ngày 31/12/2024, doanh nghiệp cần hoàn thành việc nộp BCTC trước ngày 30/01/2025 của năm sau.
Đối với công ty mẹ và Tổng công ty nhà nước, thời hạn nộp báo cáo tài chính năm là trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Cụ thể, với kỳ kế toán năm từ ngày 01/01/2024 đến 31/12/2024, doanh nghiệp phải nộp BCTC trước ngày 30/03/2025.
- Thời hạn nộp BCTC quý:
Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý. Chậm nhất là sau 45 ngày đối với công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước.
Các đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, tổng công ty Nhà nước cần nộp báo cáo cho công ty mẹ theo thời hạn do công ty mẹ quy định.
Xem thêm: Kỳ lập và thời hạn nộp báo cáo tài chính năm chính xác nhất
6.2. Mức phạt khi nộp chậm hoặc lập sai Báo cáo tài chính doanh nghiệp
6.2.1. Vi phạm về tài khoản kế toán
Mức phạt tiền từ 5-10 triệu đồng được áp dụng cho các hành vi sau:
- Hạch toán không chính xác nội dung.
- Sửa đổi nội dung, phương pháp hạch toán hoặc mở thêm tài khoản kế toán mà không có sự chấp thuận từ Bộ Tài chính.
- Không tuân thủ hệ thống tài khoản kế toán đã được ban hành
Đối với hai trường hợp đầu tiên, mức phạt chỉ áp dụng với cá nhân vi phạm. Trong trường hợp tập thể vi phạm, mức phạt tiền sẽ tăng gấp đôi.
6.2.2. Vi phạm về lập và trình bày BCTC doanh nghiệp
Phạt tiền từ 5-10 triệu đồng với các hành vi:
- Lập BCTC không đầy đủ hoặc không đúng quy định.
- BCTC thiếu chữ ký.
- Trường hợp tập thể vi phạm sẽ bị phạt tiền gấp đôi.
Phạt tiền từ 10-20 triệu đồng với các hành vi:
- Lập BCTC không đầy đủ
- Sử dụng mẫu báo cáo tài chính khác so với quy định và chuẩn mực kế toán.
Phạt tiền từ 20-30 triệu đồng với các hành vi sau:
- Không lập BCTC theo quy định
- Lập BCTC không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán.
- Lập và trình bày BCTC không tuân thủ chế độ và chuẩn mực kế toán.
Phạt tiền từ 30-40 triệu đồng với các hành vi sau:
- Giả mạo BCTC, khai man số liệu nhưng chưa đến mức truy cứu hình sự.
- Thỏa thuận hoặc thực hiện ép buộc người khác giả mạo BCTC, khai man số liệu trên BCTC nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Cố ý hoặc thỏa thuận với người khác nhằm cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu sai sự thật nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
Ngoài ra, phạt tiền từ 5-10 triệu đồng với các trường hợp sau:
- Không lập BCTC hoặc lập không đầy đủ nội dung
- Lập và trình bày BCTC không rõ ràng, nhất quán.
- Nộp BCTC, báo cáo quyết toán cho Cơ quan nhà nước chậm từ 1-3 tháng.
- Công khai BCTC không đầy đủ nội dung.
- Công khai BCTC chậm từ 1-3 tháng
- Hạch toán không đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán.
- Sửa nội dung, phương pháp hạch toán của tài khoản kế toán mà không được Bộ tài chính chấp thuận.
Phạt tiền từ 10-20 triệu đồng với các hành vi:
- Không áp dụng đúng hệ thống tài khoản cho lĩnh vực của đơn vị.
- Không thực hiện đúng hệ thống tài khoản đã được chấp thuận.
- Phạt tiền từ 20-30 triệu đồng với các hành vi:
- Nộp BCTC chậm quá 3 tháng.
- Lập BCTC không chính xác.
- Giả mạo BCTC, khai man số liệu.
- Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo BCTC.
- Cố ý thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin sai sự thật
- Công khai BCTC chậm quá 3 tháng.
- Sai thông tin, số liệu trên BCTC.
- Nộp BCTC không đính kèm báo cáo kiểm toán khi cần thiết.
7. Nộp BCTC ở đâu?
Loại hình doanh nghiệp | Kỳ lập báo cáo | Nơi nhận báo cáo | ||||
Cơ quan tài chính | Cơ quan Thuế | Cơ quan Thống kê | DN cấp trên | Cơ quan đăng ký kinh doanh | ||
1. Doanh nghiệp Nhà nước | Quý, Năm | x | x | x | x | x |
2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Năm | x | x | x | x | x |
3. Các loại doanh nghiệp khác | Năm | x | x | x | x |
8. Phân loại Báo cáo tài chính doanh nghiệp
Báo cáo tài chính (BCTC) là tài liệu quan trọng giúp doanh nghiệp theo dõi tình hình tài chính, đánh giá hiệu quả kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ thuế. Tùy theo loại hình doanh nghiệp và yêu cầu pháp lý, báo cáo tài chính có thể bao gồm các loại sau:
8.1. Phân loại theo nội dung
- Báo cáo tài chính hợp nhất: Chứa toàn bộ thông tin về tài chính và kinh doanh của doanh nghiệp gồm: công ty mẹ, các công ty con và các công ty liên kết. Báo cáo này giúp đánh giá toàn diện tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động của tập đoàn.
- Báo cáo tài chính riêng lẻ: Bao gồm thông tin về tình hình tài chính và kinh doanh của từng doanh nghiệp.
8.2. Phân loại theo thời điểm lập
- Báo cáo tài chính hàng năm: Được lập theo năm dương lịch hoặc chu kỳ kế toán hàng năm, đảm bảo rằng có đủ 12 tháng kể từ thời điểm cơ quan thuế thông báo. Doanh nghiệp có quyền điều chỉnh giữa hai giai đoạn kế toán năm tài chính trước và sau khi chuyển sang năm tài chính mới.
- Báo cáo tài chính giữa niên độ: Lập BCTC theo quý (4 quý) của năm tài chính và BCTC bán niên. Báo cáo này được tạo dựa trên một biểu mẫu cụ thể dạng tóm lược nhưng vẫn đảm bảo sự đầy đủ. Đối với doanh nghiệp thuộc sở hữu của Nhà nước hoặc niêm yết công khai, việc lập bảng báo cáo tài chính giữa niên độ là bắt buộc, trong khi đối với các doanh nghiệp khác, việc này không được yêu cầu.
9. Quy trình lập báo cáo tài chính
Việc lập BCTC đòi hỏi kế toán viên phải thực hiện theo đúng chuẩn mực kế toán và quy định pháp luật. Dưới đây là quy trình 7 bước giúp kế toán lập báo cáo tài chính chính xác và hiệu quả:
- Bước 1: Sắp xếp các chứng từ kế toán
- Bước 2: Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Bước 3: Tính chi phí khấu hao, chi phí trả trước và phân bổ
- Bước 4: Hạch toán các khoản ước tính, điều chỉnh
- Bước 5: Kiểm tra đối chiếu số liệu sổ sách
- Bước 6: Thực hiện bút toán tổng hợp, kết chuyển doanh thu
- Bước 7: Lập báo cáo tài chính
Chi tiết tại: Cách lập báo cáo tài chính chi tiết
Việc lập bảng báo cáo tài chính của công ty có thể gặp phải một số sai sót từ phía kế toán, do đó, sự cẩn trọng khi thực hiện nghiệp vụ này là rất quan trọng. Một giải pháp có thể là sử dụng các phần mềm công nghệ như MISA AMIS – một phần mềm kế toán online thông minh, được thiết kế để hỗ trợ kế toán doanh nghiệp. MISA AMIS Kế Toán hỗ trợ việc lập báo cáo:
- Tự động tổng hợp số liệu lên báo cáo thuế, bảng BCTC năm và sổ sách giúp doanh nghiệp nộp báo cáo kịp thời, chính xác.
- Đầy đủ các loại báo cáo quản trị: Hàng trăm báo cáo quản trị được tạo mẫu, người dùng cũng có thể tự chỉnh sửa lại để phù hợp với nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp.
- Dễ dàng xem báo cáo trên mọi thiết bị khác nhau ( điện thoại, máy tính bảng, laptop,…)
- Tự động cảnh báo khi phát hiện có sai sót.
- …..
10. Kết Bài
Lập báo cáo tài chính đúng quy trình giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, minh bạch tài chính, thu hút đầu tư và hạn chế rủi ro pháp lý. Việc sử dụng phần mềm kế toán và kiểm soát chặt chẽ số liệu sẽ giúp doanh nghiệp lập báo cáo tài chính nhanh chóng và chính xác hơn.
Nếu bạn cần tư vấn về quy trình lập báo cáo, hãy để lại bình luận hoặc liên hệ MISA AMIS ngay để được hỗ trợ chi tiết!