Danh sách các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất

23/04/2025
2142

Các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là loại hàng hóa, dịch vụ nào? Trong các loại thuế gián thu thì thuế tiêu thụ đặc biệt có thuế suất cao nhất. Sắc thuế này đánh vào một số nhóm hàng hóa, dịch vụ trong một thời kỳ nhất định với mục đích điều tiết sản xuất và tiêu dùng của một quốc gia. Cùng MISA AMIS tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

1. Danh sách các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt 2025

Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, khoản 1 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, Điều 2 Nghị định 108/2015/NĐ-CP và Điều 2 Thông tư 195/2015/TT-BTC quy đinh các loại hàng hoá phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:

STT

Mặt hàng chịu thuế TTĐB

Hàng hóa

1

Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá

2

Rượu 

3

Bia 

4

Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng

5

Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm³

6

Tàu bay, du thuyền

7

Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng

8

Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống

9

Bài lá 

10

Vàng mã, hàng mã 

Dịch vụ

1

Kinh doanh vũ trường 

2

Kinh doanh mát-xa (massage), karaoke

3

Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự

4

Kinh doanh đặt cược

5

Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn

6

Kinh doanh xổ số

2. Mức thuế suất áp dụng với các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 và các văn bản sửa đổi bổ sung, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của các loại hàng hóa chịu thuế tiêu thu đặc biệt được quy định theo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt sau đây:

  • Nhóm sản phẩm từ thuốc lá: Các loại thuốc lá điếu, xì gà và các sản phẩm chế biến từ cây thuốc lá chịu mức thuế 65%.
  • Đồ uống có cồn (rượu)
    • Rượu có nồng độ từ 20 độ trở lên: Trong khoảng thời gian từ 01/01/2010 đến 31/12/2012, áp dụng mức thuế 45%. Từ 01/01/2013 trở đi, mức thuế áp dụng là 50%.
    • Rượu có nồng độ dưới 20 độ:Mức thuế áp dụng là 25%.
  • Bia: Trong khoảng thời gian từ 01/01/2010 đến 31/12/2012, áp dụng mức thuế 45%. Từ 01/01/2013 trở đi, mức thuế áp dụng là 50%.
  • Xe ô tô dưới 24 chỗ:
    • Các loại xe ô tô dưới 24 chỗ (bao gồm xe ô tô chở người và xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng) chịu mức thuế từ 10% đến 150%, tùy thuộc vào dung tích xe.
    • Xe ô tô sử dụng nhiên liệu hỗn hợp (xăng chiếm không quá 70% tổng năng lượng tiêu thụ) chịu mức thuế bằng 70% mức thuế xe tương đương chạy xăng
    • Xe sử dụng năng lượng sinh học chịu mức thuế bằng50% mức thuế của xe cùng loại dùng nhiên liệu truyền thống
    • Xe ô tô chạy điện chịu mức thuế từ 1% đến 11%, tùy thuộc vào loại xe và thời gian áp dụng
    • Xe mô tô có dung tích xi lanh từ 125 cm³ trở lên chịu mức thuế từ 20% đến 60%, tùy vào dung tích và giá trị xe.
  • Tàu bay và du thuyền chịu mức thuế từ 30%
  • Xăng, nap-ta và các chế phẩm pha chế xăng chịu mức thuế 10%
  • Điều hòa nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống chịu mức thuế 10%
  • Bài lá chịu mức thuế 40%.
  • Vàng mã, giấy tiền và đồ mã dùng trong các nghi lễ cúng bái chịu mức thuế 70%.
  • Các cơ sở kinh doanh dịch vụ vũ trường chịu mức thuế 40%.
  • Dịch vụ mát-xa, karaoke chịu mức thuế 30%
  • Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng 35%.
  • Kinh doanh đặt cược chịu mức thuế 30%.
  • Kinh doanh gôn chịu mức thuế 20%.
  • Kinh doanh xổ số chịu mức thuế 30%.

Tìm hiểu thêm:  Chi tiết biểu thuế thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất 

3. Các trường hợp không chịu thuế TTĐB

Các loại hàng hóa/dịch vụ nêu trên vẫn có một số trường hợp đặc biệt không phải chịu thuế TTĐB theo quy định tại luật thuế tiêu thụ đặc biệt 27/2008, sửa đổi bổ sung tại nghị định số 14/2019/NĐ-CP. Danh sách xem tại đây

4. Đặc điểm của các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Tùy vào điều kiện kinh tế xã hội của mỗi quốc gia mà một hàng hóa hay dịch vụ có được đánh giá là đặc biệt hay không. Nhưng nhìn chung các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ có các đặc điểm, tính chất như sau:

  • Không được khuyến khích tiêu dùng do có ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển kinh tế và đời sống văn hóa – xã hội, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe như rượu, bia, thuốc lá, vàng mã…Một đặc điểm nữa của các đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt đó là lượng cầu của các đối tượng này chịu tác động của thu nhập chứ ít khi biến động theo giá cả.
  • Thuế suất và danh mục các đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt có thể biến động theo từng thời kỳ do chịu sự tác động của kinh tế và đời sống văn hóa – xã hội. Hơn nữa người sử dụng các đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thường có thu nhập cao vì thuế suất đánh trên các hàng hóa – dịch vụ này là rất lớn.

Chính vì các yếu tố đặc biệt trên mà quá trình sản xuất, tiêu thụ các đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ được Nhà nước quản lý chặt chẽ.

5. Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt 

Công thức chung để tính thuế TTĐB cho mọi loại hàng hoá, dịch vụ là:

Thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB

Trong đó:

  • Thuế suất thuế TTĐB đã được quy định trong biểu thuế theo Luật thuế tiêu thụ đặc biệt – Luật số 70/2014/QH13, Luật 106/2016/QH13 và Nghị định 108/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
  • Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp giá bán của cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra không theo giá giao dịch thông thường trên thị trường thì cơ quan thuế thực hiện ấn định thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được tính theo công thức:

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = [Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng – Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)] / (1 + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt).

>> Xem thêm: Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt chi tiết cho từng ngành hàng

6. Những câu hỏi thường gặp về thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là loại thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng đặc biệt, được coi là không thiết yếu hoặc có thể gây hại cho sức khỏe, môi trường. Mục đích của thuế TTĐB là hạn chế tiêu dùng những sản phẩm này và khuyến khích tiêu dùng hàng hóa khác.

Thuế tiêu thụ đặc biệt được áp dụng như thế nào đối với hàng hóa nhập khẩu?

Hàng hóa nhập khẩu chịu thuế TTĐB tương tự như hàng hóa sản xuất trong nước. Thuế TTĐB sẽ được tính trên giá trị nhập khẩu của hàng hóa khi thông quan tại cửa khẩu.

Đặc điểm thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

Thuế TTĐB có những đặc điểm chủ yếu sau đây:

  • Thuế gián thu: Thuế TTĐB là loại thuế gián thu, được thu từ nhà sản xuất hoặc nhà phân phối, nhưng người tiêu dùng cuối cùng là người chịu thuế.
  • Có đối tượng chịu thuế hẹp, chỉ bao gồm một số hàng hóa, dịch vụ mà Nhà nước cần điều tiết.
  • Điều tiết một lần trong suốt quá trình lưu thông hàng hoá và dịch vụ. Cụ thể, các hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ được đánh một lần ở khâu sản xuất, nhập khẩu hàng hóa hoặc kinh doanh dịch vụ.
  • Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt cao. Do đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là những loại hàng hóa, dịch vụ mang tính chất xa xỉ, không thực sự cần thiết nên việc áp dụng thuế suất cao là nhằm điều tiết lại quá trình sản xuất, sử dụng các loại hàng hóa, dịch vụ này.

Thuế tiêu thụ đặc biệt có ảnh hưởng như thế nào đến giá sản phẩm?

Thuế TTĐB thường làm tăng giá sản phẩm hoặc dịch vụ do thuế được tính vào giá bán. Điều này có thể ảnh hưởng đến quyết định tiêu dùng của người tiêu dùng, đặc biệt đối với các sản phẩm có thuế suất cao.

Tạm kết

Trên đây là các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định mới nhất hiện nay. Bên việc tự động cập nhật các thông tư, quy định về thuế mới nhất bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, phần mềm kế toán online MISA AMIS còn có đầy đủ các tính năng hỗ trợ nghiệp vụ về thuế cho kế toán như tra cứu nhanh hàng hóa chịu thuế, lập tờ khai thuế TTĐB, hạch toán thuế TTĐB phải nộp…

Với phần mềm kế toán online MISA AMIS, lập báo cáo thuế sẽ không còn là gánh nặng với kế toán thuế khi vừa rút ngắn thời gian đồng thời hạn chế tối đa sai sót trong quá trình tính toán. Anh chị kế toán quan tâm đến việc sử dụng phần mềm kế toán MISA AMIS có thể đăng ký nhận demo và tư vấn chi tiết tại đây!

Dùng thử miễn phí

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán